1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH 1.1.1. Quá trình và ñiều khiển quá trình: Hình 1.1: Hệ thống quá trình công nghệ - Điều khiển quá trình là ứng dụng kỹ thuật ñiều khiển tự ñộng trong ñiều khiển, vận hành và giám sát các quá trình công nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất v[r]
_4.2.2.2.KHI THAM SỐ CỦA HỆ THỐNG THAY ÑỔI KHI CÓ NHIỄU _ Đáp ứng ñầu ra Bộ PID Bộ FSMC Hình 4.23: Đáp ững ñầu ra của 2 bộñiều khiển khi có nhiễu tác ñộng Sai lệch ñầu ra và ñầu vào của [r]
với hệ thống ống dẫn khí có thể là mạng đường ống được lắp ráp cố đònh (trong toàn nhà máy) và mạng đường ống lắp ráp trong từng thiết bò, trong từng máy mô tả ở hình 2.3. Đối với hệ thống phân phối khí nén ngoài tiêu chuẩn chọn máy nén khí hợp lí, tiêu chuẩn chọn đúng các thông số của hệ thố[r]
k - hệ số dự trữ (k = 1,1 ÷ 1,2) 8.2 Điều chỉnh năng suất và áp suất máy nén khí Biểu đồ tiêu thụ khí nén của một xí nghiệp thay đổi theo thời gian. Áp suất trong hệ thống cung cấp khí nén phụ thuộc vào hai đại lượng: lượng tiêu thụ khí nén của phụ tải và năng suất[r]
η - hiệu suất của cơ cấu truyền lực thường lấy bằng (0,9 ÷ 0,95); k - hệ số dự trữ (k = 1,1 ÷ 1,2) 8.2 Điều chỉnh năng suất và áp suất máy nén khí Biểu đồ tiêu thụ khí nén của một xí nghiệp thay đổi theo thời gian. Áp suất trong hệ thống cung cấp khí nén phụ thuộc vào hai[r]
Đo áp suất là một trong những chức năng đo cơ bản nhất trong bất cứ ngành công nghiệp nào.Từ một nhà máy lọc dầu đến một chiếc xe ủi đất, việc đo áp suất khí nén, lưu chất thủy lực, chất lỏng trong các quy trình, hơi nước hoặc vô số các môi trường trung gian khác là chuyện xảy ra hằng ngày và đóng v[r]
k - hệ số dự trữ (k = 1,1 ÷ 1,2) 8.2 Điều chỉnh năng suất và áp suất máy nén khí Biểu đồ tiêu thụ khí nén của một xí nghiệp thay đổi theo thời gian. Áp suất trong hệ thống cung cấp khí nén phụ thuộc vào hai đại lượng: lượng tiêu thụ khí nén của phụ tải và năng suất[r]
dưỡng, sửa chữa, tổ chức kỹ thuật đơn giản, thuận tiện. − Không yêu cầu cao đặc tính kỹ thuật của nguồn năng lượng: 3 – 8 bar. − Khả năng quá tải lớn của động cơ khí − Độ tin cậy khá cao ít trục trặc kỹ thuật − Tuổi thọ lớn − Tính đồng nhất năng lượng giữa các cơ cấu chấp hành và các phần tử chức nă[r]
với hệ thống ống dẫn khí có thể là mạng đường ống được lắp ráp cố đònh (trong toàn nhà máy) và mạng đường ống lắp ráp trong từng thiết bò, trong từng máy mô tả ở hình 2.3. Đối với hệ thống phân phối khí nén ngoài tiêu chuẩn chọn máy nén khí hợp lí, tiêu chuẩn chọn đúng các thông số của hệ thố[r]
chuẩn chọn đúng các thông số của hệ thống ống dẫn ( đường kính ống, vật liệu ống); cách 17 ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC Chương 2 – Sản xuất & phân phối nguồn năng lượng lắp đặt hệ thống ống dẫn, bảo hành hệ thống phẫn phối cũng đóng vai trò quan trọng về phương diệ[r]
k - hệ số dự trữ (k = 1,1 ÷ 1,2) 8.2 Điều chỉnh năng suất và áp suất máy nén khí Biểu đồ tiêu thụ khí nén của một xí nghiệp thay đổi theo thời gian. Áp suất trong hệ thống cung cấp khí nén phụ thuộc vào hai đại lượng: lượng tiêu thụ khí nén của phụ tải và năng suất[r]
nhau như kích thước đường ống, chất lượng lưu thông của dòng khí, mật độ và ápsuất của dòng khí…và cho tới nay vẫn chưa có được những biểu thức toán học đểbiểu diễn chính xác quá trình lưu thông của dòng không khí trong hệ thống. Việctính toán động lực học đối với hệ thống dẫn động phanh khí nén<[r]
1. Độ sâu đặt van 1: H1 = 1064,86 m (3492,75 ft)2. Nhiệt độ khí nén tại độ sâu đặt van: Tkn1 = 130,82 0F (54,90C).3. Nhiệt độ chất lỏng trong ống khai thác ở độ sâu đặt van 1:TL1 = 170,210F(76,80C).4. Áp suất khí nén tại vị trí van:Pkn1 = 1504 psi (105,7 at).5. Áp suất nh[r]
Ưu nhược điểm của hệ thống phanh thủy lựcƯu điểm: Phanh đồng thời các bánh xe với sự phân bố lực phanh giữa các bánh xe hoặc giữa các má phanh theo yêu cầu. Có hiệu suất phanh cao, độ nhạy tốt, kết cấu đơn giản nên được sử dụng rộng rãi cho nhiều loại ôtô.Nhược điểm: Không thể làm tỷ số truyền lớn đ[r]
Các loại máy nén khí theo cơ chế hoạt độngMáy nén khí chuyển động tịnh tiếnMáy nén khí chuyển động tịnh tiến sử dụng piston điều khiển bằng tay quay. Có thể đặt cố định hoặc di chuyển được, có thể sử dụng riêng biệt hoặc tổ hợp. Chúng có thể điều khiển bởi động cơ điện hoặc động cơ đốt[r]
Hệ thống phanh khí nén là một loại hệ thống phanh sử dụng trên ô tô khách và ô tô tải lớn. Hệ thống phanh khí nén hoạt động nhờ áp lực của khí nén truyền đến các bánh xe. 1. Nhiệm vụ: Hệ thống phanh khí nén dùng để tạo áp lực khí nén cao và phân phối đến các bầu phanh bánh xe thực hiện quá trình ph[r]
Chương 1: Máy nén khí – Thiết bò phân phối khí nénI. Máy nén khí:1. Khái niệm:Máy nén khí là thiết bò tạo ra áp suất khí, ở đó năng lượng cơ học của động cơ điện hoặc động cơ đốt trong được chuyển đổi thành năng lượng khí nén và nhiệt năng.2. Phân loại:a. Theo áp suất: Máy nén[r]
Re . - Hệ số cản ζu phụ thuộc vào góc uốn cong ϕ, tỉ số R/d và chất lượng bề mặt của ống. Hình 6.3 – Tiết diện uốn cong 6.2.1.3.Tổn thất áp suất trong ống dẫn khí phân dòng (hình 6.4) Tổn thất áp suất trong ống phân nhánh: 79 ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC Chươ[r]
Những năm trớc đây, việc đào tạo ngành cơ khí trong các trờng đại học kỹ thuật - công nghệ, có giảng dạy, thí nghiệm, thiết kế tốt nghiệp, viết giáo trình, sách tham khảo về truyền động thủy lực trong máy công cụ và thiết bị nhng còn ít hoặc cha đề cập đến phần hiện đại đáp ứng cho quá trình công ng[r]
0 CH AP X(t) P b)a) Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu độ đàn hồi của dầu a- Mô hình thí nghiệm; b- Đặc tính p - x. Hình 2.6a là mô hình thí nghiệm nghiên cứu sự đàn hồi của dầu. Nếu thành xylanh, cần dẫn của pittông cứng tuyệt đối, không tính đến ma sát và sự rò dầu thì khi tăng lực ép FL, áp s[r]