ACˆˆ =CCho tam giác ABC có Bˆ = Cˆ thì hai cạnh đối∆BChoABC,nếuHãy so sánh hai cạnh đối diện của chúng ?diện như thế nào? Tại sao?AĐáp án:ˆ ⇒ ∆ABC cân tại Aˆ =C∆ ABC có B⇒ AB=AC (định nghĩa tam giác cân)BPhần thưởng của bạn là một tràngpháo tay của cả lớp
Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng: Nếu BC < BD thì AC < AD Hướng dẫn: a) Góc ACD là góc gì? Tại sao? b) Trong tam giác ACD, cạnh nào lớn nhất, t[r]
bài giảng hình học 7: bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác đã dùng cho hội giảng .......................................................................................................................................................................................................[r]
B*/ Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao chocạnh AB chồng lên cạnh AC để xác địnhtia phân giác AM của góc BAC, khi đóđiểm B trùng với một điểm B trên cạnhAC. Hãy so sánh góc ABM và góc CĐáp án:AB'M > CMCChương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.Các[r]
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? 4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? Hướng dẫn: Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì nếu góc đó là góc vuông hoặc tù thì hai góc cò[r]
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng Định lí Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực cảu một cạnh gọi là một đường trung trực của tam giác đó Mỗi tam giác có ba đường trung trực Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuy[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Lời mở đầuHình học phẳng không xa lạ đối với học sinh trung học phổ thông, cũng làmột trong những dạng toán khó trong các kì thi hoc sinh giỏi cấp tinh, cấp QuốcGia, cấp Quốc Tế cho học sinh Trung học phổ thông, thi học sinh giỏi cấp tỉnhlớp 9, thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường chuyên khối khoa h[r]
Hỏi trọng tâm của một tam giác 41. Hỏi trọng tâm của một tam giác đều có cách đều ba cạnh của nó hay không ? Vì sao ? Hướng dẫn: Trọng tâm của tam giác đều cách đều ba cạnh của nó : Giả sử ∆ABC đều có trọng tâm G => GA = AN; GB = BM; GC = EC Vì ∆ABC đều nên ba trung tuyến AN, BM, CE bằng nhau[r]
1088a) Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.----------=*=*=*=*=*=*=-----------3ĐHTII. PHẦN HÌNH HỌC:A.KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông? Vẽ hình, ghi giảthuyế[r]
làx −1Pytago ( 570- 500TCN ). Ông lànhà toán học, triếthọc Hi lạp nổitiếng. Là người đãlàm quen với cácsố tự nhiên , phânsố và số hữu tỉ từrất sớm.Cũngchính ông đã tìmra định lý về hệthức liên hệ giữaba cạnh của mộttam giácvuông( Định lýNHÀ TOÁN HỌC PY- TA - GO Pytago)Tìm tên nhà toán học qua[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
chương 1: hệ thức lượng trong tam giác Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (T2) .....................................
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A ( = 900), ta có: 1. b2= a.b’; c2 = a.c’ 2. Định lý Pitago : a2 = b2 + c2 3. a.h = b.c 4. h2 = b’.c’ 5. = + 1. Định lý cosin Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình[r]