MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP CHÍNH• VIÊM TÚI MẬT CẤP• VIÊM RUỘT THỪA CẤP• BỆNH LÝ ÁP XE•••••VIÊM TỤY CẤPTẮC RUỘT NON CƠ HỌCTẮC RUỘT GIÀ CƠ HỌCLIỆT RUỘT CHỨC NĂNGCHẤN THƯƠNG BỤNG KÍNÁP XE TRONG PHÚC MẠCCác vị trí thường gặp áp xeÁP XE TRONG PHÚC MẠCCăn nguyênNguyên phát : nguyên nhân chính thường nằm ngoà[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm túi mật cấp (VTMC) là tình trạng nhiễm khuẩn cấp ở túi mật (TM). Nguyên nhân gây VTMC thường do sỏi TM, số còn lại có thể do chấn thương, bỏng, sau phẫu thuật (PT), suy đa tạng….VTMC là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, nếu không chẩn đoán và điều trị kịp thời, có thể gây ra những[r]
Phân biệt thoát vị bẹn trực tiếp và gián tiếpTuổi.Tiền sử, bệnh sử.Nghiệm pháp “chạm ngón”Phân biệt thoát vị bẹn nghẹt với xoắn tinh hoànNếu là xoắn tinh hoàn thì:Tiền sử không có thoát vị bẹn.Da bìu có thể nề đỏ.Tinh hoàn bên bị xoắn lên cao hơn bình thường.Các nghiệm pháp.Siêu âm, Doppler.Tiến tri[r]
Bài viết nhằm đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán hẹp khúc nối bể thận - niệu quản ở bệnh nhân được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2012 - 2017.
MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP CHÍNH• VIÊM TÚI MẬT CẤP• VIÊM RUỘT THỪA CẤP• BỆNH LÝ ÁP XE•••••VIÊM TỤY CẤPTẮC RUỘT NON CƠ HỌCTẮC RUỘT GIÀ CƠ HỌCLIỆT RUỘT CHỨC NĂNGCHẤN THƯƠNG BỤNG KÍNÁP XE TRONG PHÚC MẠCCác vị trí thường gặp áp xeÁP XE TRONG PHÚC MẠCCăn nguyênNguyên phát : nguyên nhân chính thường nằm ngoà[r]
Chảy máu gây tử vong, triệu chứng chảy máu ở những vị trí nguy hiểm nội sọ, nội nhãn, trông ống sống, sau phúc mạc, nội khớp, màng ngoài tim, trong cơ, Hb giảm >2g/dl hoặc phải truyền > [r]
KHÁM BỤNG Mục tiêu học tập: 1. Phân khu ổ bụng và các tạng ở các vùng tương ứng. 2. Nguyên tắc khám bụng. 3. Thực hiện thành thạo các bước khám bụng. 4. Trình bày kết quả thăm khám. I. PHÂN KHU Ổ BỤNG: Ổ bụng thường được phân thành 4 vùng hoặc 9 vùng ( cách phân khu cổ điển là phân thành 9 vùng).[r]
Viêm tụy cấp I. Đại cương 1. Định nghĩa Viêm tụy cấp là một tổn thương tụy cấp tính, chức năng có thể phục hồi trở lại bình thýờng. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành viêm tuỵ mạn.
2. Giải phẫu bệnh Tổn thương cõ bản là phù nề xung huyết, hoại tử và xuất huyết, có hai loại: Viêm[r]
17thể dễ dàng nhận thấy dựa vào nhịp đập mạnh của nó. Có thể nhận thấy độngmạch thận nằm phía trên động mạch chủ bụng ở phía bên phải màn hình khiquay ống kính một góc 45 độ, động mạch thận ngay phía sau tĩnh mạch thận,khác với bên phải, động mạch và tĩnh mạch thận trái chạy gần như song songvà nhìn[r]
nghẹt đường tiết niệu, tiểu máu khi ra kinh.Kỹ thuậtĐiều trị bảo tồn- Có hai cách xử trí nang LNMTC ở buồng trứng: đốt vỏ nang bằng Laser CO 2,hoặc bóc tách vỏ nang và đốt cầm máu bằng que đốt lưỡng cực.- Những tổn thương LNMTC ở dây chằng tử cung – cùng, khi mổ có thể phảicắt một phần dây chằng này[r]
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận niệu quản ở trẻ dưới 5 tuổiNghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận niệu quản ở trẻ dưới 5 tuổiNghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận[r]
Viêm phúc mạc vi khuẩn tự phát là một trong những biến chứng nặng của xơ gan. Tỉ lệ viêm phúc mạc vi khuẩn tự phát trên bệnh nhân xơ gan nằm viện từ 24,7% đến 51%. Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu về viêm phúc mạc vi khuẩn tự phát trên bệnh nhân xơ gan những số liệu về các yếu tố nguy cơ ph[r]
bệnh, những bất cập trong tiên lượng bệnh nhân trước mổ, cũng như nhữngkinh nghiệm để hạn chế các biến chứng phẫu thuật vẫn còn là một vấn đềđược đặt ra và cần giải quyết.Để có thể hiểu rõ hơn về phương pháp phẫu thuật nội soi nghiên cứuthực hiện đề tài nghiên cứu:“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬ[r]
U SAU PHÚC MẠCBS. NGUYỄN HỮU CHÍKHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG IGIỚI THIỆU Chiếm phần lớn khối u ổ bụng ở trẻ Khoảng 50% từ 5-7 tuổi U nguyên bào thận (Nephroblastoma-Wilm’s)U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) Chiếm 60% u ác tính sau phúc mạcĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN*Xác đònh u trong hay sau phúc mạc<[r]
Nội khoa:Giai đoạn 1 và 2 chỉ cần điều trị nội khoa, chưa cần mổ cấp- Nhịn ăn và đặt ống thông mũi – dạ dày để tránh kích thích túi mật và tụy,- Truyền dịch đường tĩnh mạch,- Dùng thuốc ức chế phó giao cảm để ức chế thần kinh X,- Theo dõi sát: công thức bạch cầu mỗi 6 giờ, nhiệt độ mỗi 2 giờ, khám[r]
I. PHẠM VI ÁP DỤNG Bệnh viện Nhân dân Gia Định II. ĐỊNH NGHĨA Lao màng bụng là viêm phúc mạc do trực khuẩn lao gây ra, nhất là khi có sang thương lá thành. III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 3.1 . Triệu chứng nhiễm lao chung Là triệu chứng thường gặp ở bất kỳ cơ quan nào bị nhiễm lao, thường là triệu chứ[r]