Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên. 2. Quy tắc nhân hai số âm. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3. T[r]
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
So sánh hai phân số cùng mẫu 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.[r]
Đố vui: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận nhau 45. Đố vui: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận nhau: Hùng nói rằng có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng; Vân lại nói rằng không thể có được. Theo bạn: Ai đúng ? Nêu một ví dụ. Bài giải: Hùng nói đúng. Tổng của hai số âm đã cho là một số âm[r]
cắt nhau tạicắttại,cùng nằm trên một đườnglà thẳng hàng.được phân hoạch thànhhình chữ nhậtcon sao cho các cạnh của các hình chữ nhật con cùng phương với cáccạnh của. Các đỉnh của các hình chữ nhật con sẽ được gọi là các điểm.Mỗi đoạn cùng phương với các cạnh củanối hai điểm được gọi là cơbản[r]
a + b + c . Tương tự ,ta có thểnói đến tổng nhiều sốKhi thực hiện cộng nhiều số ,ta có thểthay đổi tùy ý thứ tự các số hạng ,nhóm- Học sinh tính 5 + 0 = ?(-5) + 0 = ?các số hạng một các tùy ý bằng các dấu (),[ ],{ }.III.- Cộng với số 0- Học sinh tính3 + (-3) = ?Tìm x biếtx + (-2[r]
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán Trường THCS Đức Ninh (Đề 2) Bài 1 :( 2 điểm ) a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau. b) Vận dụng tính : 12 + (-8) ; |-13|+(-16) Bài 2 : ( 1 điểm) Tìm x biết: a)[r]
Trong phạm vi đề tài này, tôi đã áp dụng quy trình giảng dạy như đã làm ởtrên thì học sinh đã sắn sàng tiếp cận với dạng bài tập có vận dụng “Tính chiahết”; Kỹ năng giải các dạng toán chia hết khá tốt và áp dụng linh hoạt cácphương pháp đã học như phương pháp quy nạp toán học, tính chất chia hết của[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên trường THPT chuyên Lê Hồng Phong 2014 Bài 1: (2,0 điểm): 1) Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn: 1/a + 1/b + 1/c = 1 và a + b + c = 1. Chứng minh rằng (a- 1) (b -1) (c – 1) = 0. [r]
TOÁN - TẬP 1BBài 30.CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN (tiết 1)18* Em đọc mục tiêuA. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN1. Chơi trò chơi "Đố bạn"- Quan sát các hình (trang 3. toán 5, tập 1B)- Viết cân nặng của các con vật theo thứ tự từ bé đến lớnTên con vậtCân nặng2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: (tra[r]
b/ 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, vì nếu có một số chẵn lớn hơn 2 thì số đó chia hết cho2, nên ớc số của nó ngoài 1 và chính nó còn có ớc là 2 nên số này là hợp số.Bài 5: Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tốHớng dẫnTa biết hai số tự nhiên liên t[r]
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
MH= 26-68 -25O.CHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học thuộc bài và nắm chắc các bước cộng hai sốnguyên khác dấu không đối nhau.- Xem lại các bài tập đã giải.- BTVN: 29, 30/76- Xem trước bài mới.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔVÀ CÁC EM HỌC SINH
Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. A. Tóm tắt kiến thức: Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của hai số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.