Động vật có xương sống ( phần 2 ) Nguồn gốc và hướng tiến hoá của thú (Mamalia) 1. Nguồn gốc Bò sát phát triển mạnh ở đại Trung sinh. Trong nhóm Bò sát hình thú (Therapsida) có nhóm bò sát răng thú (Theriodontia) cũng phát triển mạnh và có thể là tổ tiên của thú. Bò sát[r]
Động vật có xương sống ( phần 4 ) Giác quan của lớp Thú (Mammalia) 1. Xúc giác Ở thú cơ quan xúc giác kém phát triển. Thường có nhiều trên bề mặt da. Có thể tìm thấy các thể Meissner (xúc giác), thể Pacini (cảm giác áp lực), cơ quan Rufli (cảm giác nhiệt) Các thụ quan cảm giác[r]
Động vật có xương sống ( phần 7 ) Nguồn gốc và tiến hóa của Chim (Aves) Nguồn gốc của chim - Hoá thạch chim cổ - Cổ điểu (Archaeopteryx) tìm thấy trong lớp đất đá thuộc kỷ Jura thuộc châu Âu cách đây 150 triệu năm. Chúng đã có các đặc điểm của chim như: Thân phủ lông vũ, chi trư[r]
Động vật có xương sống ( phần 5 ) Hệ thần kinh của lớp Thú (Mamalia) 1. Não bộ Não bộ của thú là hoàn thiện nhất, phân hóa ở các mức độ khác nhau. Có trung ương thần kinh mới là vỏ xám bán cầu não, còn gọi là vòm não mới. Tuy nhiên một số loài thú như thú huyệt vòm não mới chưa[r]
Động vật có xương sống ( phần 8 ) Nguồn thức ăn của Chim (Aves) Nguồn thức ăn của chim khá đa dạng, nhưng có thể chia làm ba nhóm chính : chim ăn thực vật, chim ăn động vật và chim ăn tạp. Sự thích nghi của chim với các nguồn thức ăn khác nhau, thể hiện rõ ở sự khác biệt[r]
Động vật có xương sống ( phần 1 ) Sự phát triển giai đoạn phôi và hậu phôi ở Chim (Aves) ự phát triển phôi Phần trung tâm của đĩa phôi lồi lên làm thành vùng trong, cạnh sau lõm vào hình thành bờ và kéo dài ra phía sau hình thành dải nguyên thủy. Nơi này sẽ hình thành tru[r]
Động vật có xương sống ( phần 9 ) Khả năng điều hoà thân nhiệt ở Chim (Aves) Chim thuộc nhóm động vật máu nóng, thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường ngoài. Chim là động vật nội nhiệt - sự trao đổi chất là nguồn nhiệt cơ thể. Thân nhiệt của chim cao, b[r]
Động vật có xương sống ( phần 10) Sự phát triển giai đoạn phôi và hậu phôi ở Chim Sự phát triển phôi Phần trung tâm của đĩa phôi lồi lên làm thành vùng trong, cạnh sau lõm vào hình thành bờ và kéo dài ra phía sau hình thành dải nguyên thủy. Nơi này sẽ hình thành trung bì.[r]
Động vật có xương sống ( phần 6 ) Da và các sản phẩm của da ở lớp Chim (Aves) Cấu tạo da Có hai lớp điển hình, phân hoá theo lối sống: - Lớp biểu bì mỏng, tầng sừng ở ngoài cùng, có bề dày thay đổi tuỳ theo vị trí của cơ thể (nơi có cọ xát nhiều thì dày hơn). Trong cùng của biể[r]
Động vật không xương sống ( phần 2 ) Sinh thái cá Lưỡng tiêm Cá Lưỡng tiêm phân bố rộng rãi ở Ấn Độ Dương và dọc bờ biển châu Á của Thái Bình Dương, khá phổ biến ở bờ biển Trung Quốc, Nhật Bản và có nhiều ở eo biển Đài Loan. Ở vịnh Bắc Bộ Việt Nam đã phát hiện thấy ở vùng[r]
Động vật có xương sống ( phần 3 ) Hệ tiêu hoá của lớp Thú (Mammalia) 1. Ống tiêu hoá Có cấu tạo điển hình gồm các phần sau: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (chia làm 3 phần khác nhau) và hậu môn. Do thành phần thức ăn của thú rất khác nhau nên cấu tạo ốn[r]
phân chia tế bào, tăng số lượng, tăng kích thước tế bào, kếtquả là cơ thể phát triển quá mức và trở thành người khổnglồ.Trả lời câu hỏilệnhCâu 3:Iôt là một trong 2 thành phần cấu tạo nên tirôxin.Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin. Thiếu tirôxinlàm giảm quá trình sinh nhiệt ở tế bào, giảm quá trì[r]
RUỘT Ruột non Ở động vật có xương sống, ruột non là một phần của hệ tiêu hóa sau dạ dày và trước ruột già, tại đây sự tiêu hóa phần lớn thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được diễn ra. Trong những động vật không có xương sống như sâu/giun, thuật ngữ "ống tiêu hó[r]
Nghiên cứu đa dạng sinh học động vật không xương sống ở nước tại khu bảo tồn thiên nhiên và di tích vĩnh cửu tỉnh đồng naiNghiên cứu đa dạng sinh học động vật không xương sống ở nước tại khu bảo tồn thiên nhiên và di tích vĩnh cửu tỉnh đồng naiNghiên cứu đa dạng sinh học động vật không xương sống ở[r]
(Placodermi), cá sụn (Chondrichthyes) và cá xương (Osteichthyes). Cuối kỉ Đêvôn, từ một nhóm cá Vây tay thuộc lớp Cá xương đã chuyển lên trên cạn phát sinh ra lớp Lưỡng cư (Amphibia), sau đó Lưỡng cư lại phát sinh ra lớp Bò sát (Reptilia), Bò sát là nguồn gốc của 2 lớp có xương sống bậ[r]
THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGVỊ TRÍ PHÂN LOẠICá chép Cyprinus carpioHọ CyprinidaeBộ CypriniformesLớp phụ NeoterygiiLớp ActinopterygiiBài 1. Cấu tạo cá chépBài 1. Cấu tạo cá chép THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGNỘI DUNG THỰC HÀNH1. Quan sát hình dạng ngoài (các phần của cơ thể[r]
THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGVỊ TRÍ PHÂN LOẠICá chép Cyprinus carpioHọ CyprinidaeBộ CypriniformesLớp phụ NeoterygiiLớp ActinopterygiiBài 1. Cấu tạo cá chépBài 1. Cấu tạo cá chép THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGNỘI DUNG THỰC HÀNH1. Quan sát hình dạng ngoài (các phần của cơ thể[r]
THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGVỊ TRÍ PHÂN LOẠICá chép Cyprinus carpioHọ CyprinidaeBộ CypriniformesLớp phụ NeoterygiiLớp ActinopterygiiBài 1. Cấu tạo cá chépBài 1. Cấu tạo cá chép THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGNỘI DUNG THỰC HÀNH1. Quan sát hình dạng ngoài (các phần của cơ thể[r]
THỰC HÀNH THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGVỊ TRÍ PHÂN LOẠIVỊ TRÍ PHÂN LOẠIẾch đồng Rana tigrinaẾch đồng Rana tigrinaHọ RanidaeHọ RanidaeBộ Anura (Salientia)Bộ Anura (Salientia)Lớp phụ LissamphibiaLớp phụ LissamphibiaLớp AmphibiaLớp AmphibiaBài 2. Cấu tạo ếch đồngB[r]