BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – GÓCGIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNGTHẲNG CHÉO NHAU- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (P) là góc tạo bởi đường thẳng SAvà hình chiế[r]
tài liệu giúp cho người đọc có thể hiểu được thế nào là góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Đồng thời biết cách xác định, cách vẽ, cách xây dựng và giải bài toán góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng trong[r]
Tài liệu gồm 21 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng, được phát triển dựa trên câu 17 đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 –[r]
Định nghĩa: một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳngnếu...A. TÓM TẮT KIẾN THỨC1. Định nghĩa:Một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trongmặt phẳng ấy.Định lí 1:Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng<[r]
b). 10(2 )xI x e dx= +∫Câu 3 : a). Tìm mun cùa số phức 21 2(3 2 )2iZ ii−= − ++ b). Tìm x và y sao cho : ( x + 2i)2 = – 3x + yi Câu 4 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bời các đường y = x2 – 4x và y = x – 4 Câu 5 : Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(1;0;-1) ; B(2;1;2) và mặt phẳng[r]
DẠNG 2.XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 1) Khái niệm Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu vuông góc của nó xuống mặt phẳng. 2) Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Giảsửcần xác định góc giữa hai mặt phẳng d 1và d 2 , ta thực hiện theo cá[r]
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AB. d) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DC. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAN), (SAM). ĐÁP ÁNCâu1: )(332cos2cos212cos Zkkxxx ∈Π+Π±=⇔Π=⇔−=Câu2: a. 7)6(lim1)6).(1(lim1)65(lim1121−=−−=
a) tính góc giữa CD và SBb) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)c) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC)d) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SBe) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và[r]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ . Biết A’(0;0;0) , B’(a;0;0) ,D’(0;a;0) , A(0;0;a) với a>0 . Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và B’C’ . a. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và song song với hai đường thẳng AN và BD’ b. [r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II.I. Lý thuyết:A. Phần đại số & giải tích.1. Dãy số, cấp sô:- Phương pháp quy nạp toán học.- Dãy số, tính tăng, giảm, tính bò chặn của dãy số.- Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.- Khái niệm, số hạng tổng[r]
2 (1 )3 (1 3 )y x yx x y x= −− = −.Bài III: ( 7,0 điểm)Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặtphẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình chiếu vuônggóc của điểm O lên mặt phẳng (SBC).a) Chứng minh rằng : H là trực tâm của[r]
(x, y ∈ R).Câu III (1,0 điểm) . Tính tích phân : 102x 1I dxx 1−=+∫.Câu IV (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặtphẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=SB, góc giữa đường thẳng SC vàmặt phẳng đáy bằng 450. Tính theo a thể[r]
+ > ÷ Câu III) Tính tích phân sau: 121(1 )(1 )xdxe x−+ +∫Câu IV) Cho tứ diện ABCD có ABC và BCD là các tam giác đều cạnh bằng a. Góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diệnCâu V) Tìm m để hệ bất ph[r]
Bài giảng Hình học 11 - Tiết 34: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiếp theo) trình bày liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng; định nghĩa và các tính chất của phép chiếu vuông góc; định lí ba đường vuông góc; góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ IIMÔN: TOÁN KHỐI 11PHẦN HÌNH HỌC:A. LÝ THUYẾT:Các nội dung cần xem:- Phương pháp chứng minh 2 mp song song.- Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.- Phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.- Phương pháp chứng minh 2 mp vuông góc[r]
(x, y ∈ R).Câu III (1,0 điểm) . Tính tích phân : 102x 1I dxx 1−=+∫.Câu IV (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặtphẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=SB, góc giữa đường thẳng SC vàmặt phẳng đáy bằng 450. Tính theo a thể[r]
(x, y ∈ R).Câu III (1,0 điểm) . Tính tích phân : 102x 1I dxx 1−=+∫.Câu IV (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặtphẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=SB, góc giữa đường thẳng SC vàmặt phẳng đáy bằng 450. Tính theo a thể[r]
(x, y ∈ R).Câu III (1,0 điểm) . Tính tích phân : 102x 1I dxx 1−=+∫.Câu IV (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặtphẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=SB, góc giữa đường thẳng SC vàmặt phẳng đáy bằng 450. Tính theo a thể[r]
Bài giảng Hình học 11 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 2 ) thông tin đến các bạn những kiến thức về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng; định lí ba đường vuông góc; góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Bài 6. Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a và SA⊥(ABC). GọiM, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC, a) Tính diện tích tứ giác BCNM.b) Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC).Bài 7. Cho[r]