Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki -lô-gâm đường ? Bài giải: Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán tron[r]
Tìm x: a) 0,12 x x = 6 . Tìm x: a) 0,12 x x = 6 ; b) x : 2,5 = 4 ; c) 5,6 : x = 4 ; d) x x 0,1 = ; Bài giải: a) 0,12 x x = 6 x = 6 : 0,12 x = 50. b) x : 2,5 = 4 x = 4 x 2,5 x = 10. c) 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 d) x x 0,1 = x = : 0,1 [r]
Tính: a) 683 x 35; Tính: a) 683 x 35; 1954 x 425 ; 2438 x 306 ; b) x ; x 55 ; : ; c) 36,66 : 7,8 ; 15,7 : 6,28 ; 27,63 : 0,45 ; d) 16 giờ 15 phút : 5 ; 14 phút 36 giây : 12. Bài giải: a) b) x = = = = x 55 = = = = : = x = = = c) d)
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải: Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đườn[r]
a) Quãng đường AB dài 180km. a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đ[r]
Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút. Bài giải: Cách 1: 15km = 15000m. Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút). Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 =[r]
Một lớp học có 19 học sinh trai. Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ? Bài giải: Số học sinh nữ của lớp là: 19 + 2 = 21 (học sinh) Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 ([r]
Tìm số trung bình cộng của. Tìm số trung bình cộng của: a) 19 ; 34 và 46. b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8. Bài giải: a) Số trung bình cộng của 19 ; 34 và 46 là: (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33. b) Số trung bình cộng của 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là: (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1. Đáp số: a) 33 ; b) 3,1.
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m2 nước thì mực nước trong bể lên tới chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ? Bài giải: Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2[r]
Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Tính vận tốc của ca nô. Bài giải: Cách 1: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của[r]
Giải bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diệntích hình thangHướng dẫn giải bài tập Luyện tập 1, 2 , 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 tập 1Câu 1: Tính diện tích hinh thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:Câu 2: Một thửa ruộng hì[r]
Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ. Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc 36km/giờ và đuổi theo xe đạp (xem hình dưới đây). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp ? Bài giải: b)[r]
Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy). Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây. Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 105[r]
Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m/phút. Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m/phút. Tính thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5km. Bài giải: 10,5km = 10500m. Thời gian để rái cá bơi được 10,5km là: 10500 : 420 = 25 (phút). Đáp số: 25 phút.
Một hình thang có đáy lớn 12cm. Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang. Hướng dẫn: Từ công thức S = x h ta tính được chiều cao h của hình thang bằng cách lấy diện tích chia cho trung bình cộng của hai đáy: h = S : Bài giải:[r]
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? A. 150% B. 60% C. 66% D. 40% Bài[r]
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vậ[r]