Bài tập về giảm phân, nguyên phân, thụ tinh , ADNBài 1; một họp tử của một loài nguyên phân 6 đợt , mt cung cấp nguyênliệu tương đương 3150 NST.a) Xác định bộ NST 2n của loàib) Có 10 TB sinh dưỡng của loài trên nguyên phân 3 lần bằng nha[r]
thước để tránh nhầm lẫn kì sau của nguyên phân và kì sau của giảm phân II.Bài 4: (Đề thi HSG huyện Vĩnh Tường 2008 - 2009)Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài sinh vật. Xét hai cặp NST đồngdạng kí hiệu là BbDd. Hãy xác định kí hiệu 2 cặp NST trên ở các thời điểm:- Kì đầu I-[r]
Kì giữa2Kì sau2Kì cuối2- Màng nhân và nhân con tiêu biến.- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh gồm 2 crômatit giống nhauvà dính nhau ở tâm động- Trung tử nhân đôi- NST co ngắn- Thoi vô săc hình thành- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành1 hàng ở mặt phẳg xích đạo của thoi p[r]
Câu 1:Tại sao ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử?Trả lời:ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tửMang và bảo quản thông tin di truyền:Thông tin di truyền là thông tin về toàn bộ cấu trúc protein của cơ thể.Trình tự sắp xếp các nucleotit trong ADN q[r]
Kì cuối1 tế bào (2n) 2 tế bào (2n)1 tế bào (n kép) 2 tế bào (nđơn)Trình bày điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân – giảm phân.Tiêu chíXảy ra ở loại tế bàoSố lần phân bào – Số lần nhân đôiNSTTiếp hợp và trao đổi chéo NSTKết quảNguyên phânGiảm phânBài tập về nhà- Phâ[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCấu trúc điển hình của NST được thểhiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phânchia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.Tiết 9 – Bài 9: NGUYÊN PHÂNI. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.CHU KÌ TẾ BÀOBiến đổi hình thái NSTCHU KÌ TẾ BÀOHình tháiNSTMức độduỗixoắnMức độKìtrunggianKìđầu
1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động. 1. Kì đầu IGiống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động.[r]
So sánh Nguyên phânvà Giảm phânGiống nhau- Sao chép DNA trước khi vào phân bào- Đều phân thành 4 kỳ- Sự phân đều mỗi loại NST về các tế bàocon- Màng nhân và nhân con biến mất chođến gần cuối- Hình thành thoi vô sắcKhác nhauSo sánh các đặc tính chủ yếu của nguyênphân và gi[r]
BÀI 18 CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN là một bài giảng hay do tôi tự làm, rất chi tiết, tỷ mỷ, có các video về quá trinh nguyên phân trên, nội dung và chất lượng bài hoàn hảo. Bài giảng có đến 28 slide với nhiều hình ảnh, đồ họa cao.
bị kích thích để quay lại chu kỳ tế bào.Có thể nói, G0 không đơn thuần chỉ ra sựvắng mặt của các tín hiệu cho nguyênphân mà là một sự ức chế hoạt tính củacác gene cần thiết cho nguyên phân. Cáctế bào ung thư thì không thể đi vào phaG0 và được định trước để lặp lại chu kỳtế bào một cách[r]
Sự hình thành thể đa bội. Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đối nhiệt độ đột ngột...) Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đối nhiệt độ đột ngột...) hoặc tác nhân hoá học (cônsixin...) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi[r]
khi nhân đôi AND, chuẩn bị phân chia tế bào.+M: Giai đoạn phân chia TB thành 2 TB con( nguyên phân).NGUYÊN PHÂN*Khái niệm:-Nguyên phân là phương thức sinh sản TB , nhờ đó mà 1TB mẹ tạo ra 2 TB con giống nhau và giống TB mẹ vềvật chất di truyền.-Diễn biến của[r]
Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân II Sau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. Tiếp ngay sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần phân bào I và có những diễn biến cơ bàn cúa NST như sau : Khi bước và[r]
de thi casio sinh hoc mon sinh o thanh hoa Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 39780000 NST mới. 1 4 số tế bào con sinh ra trở thành tế bào sinh t[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH LỚP 10 NĂM 2014 Câu 1: Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên phân? (3 điểm ) Câu 2: Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa qu[r]
Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh chuyên - Thái Nguyên Câu 1 (1,0 điểm) Hãy giải thích các hiện tượng sau: - Máu chảy trong mạch không bị đông nhưng khi ra khỏi mạch sẽ bị đông. - Thân nhiệt của người luôn ổn định, không phụ[r]
1.Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ. 2.Sự hình thành thể đa bội do nguyên phán và giảm phân không bình thường như thế nào? Bài 1. Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ. - Hiện tượng đa bội hóa là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lẽn theo bội s[r]
19.1.5 Kì cuốiKì cuối bắt đầu khi các NST con rời cực, vùng gắn thoi vi ống biến mất,và vỏ nhân cải thiện quanh nhân con. Phiến nhân có thể tương tác đặc biệt vớichất nhiễm sắc để làm nên vỏ nhân lắp lại. Chất nhiễm sắc bắt đầu linh động vàcác hạch nhân hiện ra. Trong kì cuối, tất cả protein của nhâ[r]
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôithành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.Kì đầuKì giữaKì sauKì cuốiNST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thểxảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắnlại và dần đẩy nhau[r]
AỦCĨAI I I- Ý N G HoTạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.o Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp cácloài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.oCác quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần ổnđịnh và duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.SO SÁNH N[r]