I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG 1. Về truyền thụ kiến thức HS biết được Tính chất hóa học của ancol đơn chức và ancol đa chức. Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. HS hiểu được Tính[r]
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG 1. Về truyền thụ kiến thức HS biết được Tính chất hóa học của ancol đơn chức và ancol đa chức. Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. HS hiểu được Tính[r]
Ancol + acid béo lipid đơn giản Ancol : có số C từ 3 trở lên xuất phát từ glycerol đến các ancol đơn chức cao phân tử kể cả ancol mạch vòng Acid béo : có số C từ 4 – 36 là dạng no hoặc không no . Tên gọi khác : triglyceride , triacylglycerin , triacylglycerol Khái niệm: Là chất béo dự trữ ở động v[r]
Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.Công thức phân tử của X là A. C3H6O2.B. C4H8O2.C. C5H10O2. D. C2H4O2.Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este E đơn chức rồi cho sản phẩm cháy đi lần lượt qua bình (1) đựng ddH2SO4 đặc và bình ([r]
D. Tăng 7,92 gam.Câu 49: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dungdịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là[r]
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, không màu... 1. Tính chất vật lí Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,… Độ rượu (o) = V là thể tích đo bằng ml ho[r]
D. 0,2 molLời giảiÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta cómnước = mancol – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 gam; nnước =21,6= 1,2 mol18Mặt khác nete = nnước = 1,2 mol3 ancol tách nước thu được 6 ete và các ete có số mol bằng nhauVậy số mol mỗi ete là :1,2= 0,2 mol. Chọn đáp án D6Câu 3 : Đun 2 <[r]
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) Hợp chất hữu cơ có nhóm chức CHO liên kết với H là anđehit. (2) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CxH2xO (x 1, nguyê[r]
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán .Nếu giải theo cách thông thường thì mất rất nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé. 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2 Số đồng phân Cn H2n+2O2[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
(dư) thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Biết các phản ứng xảy hoàn toàn.a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai este?b. Xác định m?Bài 3.6. Cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ cùng chức tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư) thu được 2 muốivà 1 ancol đơn chức, có tỉ khối hơi so[r]
Chương 1. ESTE LIPIT A. ESTE I – KHÁI NIỆM Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’ (R’≠ H) CTCT chung của este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) VD: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat; HCOOCH3: metyl fomat; CH2=CHCOOCH3 metyl[r]
B. 15,76 gam.C. 7,88 gam.D. 9,85 gam.Câu 2: Mì chính là một hợp chất hữu cơ có thể được sản xuất từ prolamin trong đậu xanh. Oxi hóa hoàntoàn 33,8 g mì chính thu được sản phẩm gồm 20,16 lít CO2(đktc), 2,24 lít N2 (đktc); 14,4 g H2O và 10,6 gNa2CO3. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mì chính là:A[r]
D. X là chất khí ở điều kiện thường.Câu 4: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, cácloại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phầnchính của thủy tinh hữu cơA. Poli butadienB. Poli etilenC. Poli (viny[r]
D. Trùng hợp E được polime có nhiều ứng dụng.Câu 110: Este X có đặc điểm sau:- đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (cósố nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử các bon trong X).Phát biể[r]
Tài liệu được biên soạn rõ ràng, đẹp, đảm bảo phù hợp và là sự lựa chọn tối ưu Gốc: https:www.facebook.comdai.nghia.dn ESTE Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este RCOOR’[r]
B. CH3CH2CHO.C. CH3CH2OCH3. D. CH3OCH2CH3.Câu 6: Để phân biệt 4 dd: andehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic có thể dùng:A. Cu(OH)2B. dd AgNO3/NH3, quì tím, NaC. dd Br2, KOH, NaD. dd Br2, quì tím, Na.Câu 7: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức, no, kế tiếp nhau[r]
C. 3.D. 4.Câu 4: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 làA. 2,2,4–trimetylpentanB.2,2,4,4–tetrametylbutanC.2,4,4,4–tetrametylbutanD.2,4,4–trimetylpentanCâu 5: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất[r]
Bài 1. ESTE . I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n 2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : C[r]
. I. Dạng 1: Biện luận tìm công thức phân tử ancol. Trong ancol (đơn hoặc đa) CxHyOz thì bao giờ chúng ta cũng có: y 2x + 2 (y luôn là số chẵn) Đặc biệt trong ancol đa chức: số nhóm – OH số nguyên tử C. CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+2O (n 1) Ví dụ: Ancol no, đa chức mạc[r]