Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.Công thức phân tử của X là A. C3H6O2.B. C4H8O2.C. C5H10O2. D. C2H4O2.Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este E đơn chức rồi cho sản phẩm cháy đi lần lượt qua bình (1) đựng ddH2SO4 đặc và bình ([r]
Chương 1. ESTE – LIPIT – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢPA. ESTE1. Công thức chung- Công thức dùng khi đốt cháy:- Este no đơn chức mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 2).- Este no hai chức mạch hở CnH2n - 2O4 (n ≥ 4).- Este không no đơn chức mạch hở CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).- Este k[r]
CÂU 34:Đun nóng một rượu ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428.. CÂU 35: Đun nóng chất H2[r]
CÂU 34:Đun nóng một rượu ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428.. CÂU 35: Đun nóng chất H2[r]
CÂU 11:Đun nóng một rượu ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428.. CÂU 12: Đun nóng chất H2[r]
CÂU 11:Đun nóng một rượu ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428.. CÂU 12: Đun nóng chất H2[r]
CÂU 34:Đun nóng một rượu ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428.. CÂU 35: Đun nóng chất H2[r]
1. Định nghĩa , phân loại, đồng phân, danh pháp. 1. Định nghĩa , phân loại, đồng phân, danh pháp. - Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no, công thức R(OH) - Phân loại : + Theo gốc hidrocacbon: có ancol no, anco[r]
được este X có công thức cấu tạo thu gọn làA. CH3COOC2H5.B. C2H5COOCH=CH2.C. CH2=CHCOOC2H5.D. CH2=CHCOOCH3.oHCH2=CH-COOH + C2H5OHCH2=CH-COOC2H5 + H2OCâu 4. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?A. Metyl fomat.B. Metyl axetat.C. Benzyl axetat.D. Tristearin.A. HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3O[r]
C. Rượu không no, đơn chức chứa một liên kết đôi.D. Cả A, B, C.Câu 7 : Axeton được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều loại hoá chất là do :A. Có nhiệt độ sôi thấp.B. Có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ.C. Dễ kiếm, rẻ tiền.D. Cả A, B.Câu 8 : Sắp xếp các chất sau theo th[r]
D. Trùng hợp E được polime có nhiều ứng dụng.Câu 110: Este X có đặc điểm sau:- đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (cósố nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử các bon trong X).Phát biể[r]
Bai tap hay, co phan dang, co bai tap tu co ban den nang cao, co li thuyet kem theo, co phuong phap kem theo, co de va dap an chi tiet, bai tap hay, phuc vu tot cho ki thi tot nghiep THPT KỸ XẢO GIẢI BÀI TOÁN VỀ ESTE Có thể nói bài toán về este là bài toán tổng hợp liên quan tới các hợp chất hữu cơ[r]
• Các công thức giải nhanh bài toán hóa học • Chương 1: Este – Lipit • Chương 2: Cacbohidrat • Chương 3: Amin – Amino axit – Protein • Chương 4: Polime – Vật liệu polime • Chương 5: Đại cương về kim lọai • Chương 6: Kim lọai kiềm – Kim lọai kiềm thổ Nhôm • Chương7: Sắt và một số kim lọa[r]
Ví dụ 3:(ĐH07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X l[r]
YH2, Ni, t 0ZX, Y, Z là các chất hữu cơ, công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt làA. CH2=CH2, CH2=CH–OH, CH3–OH.B. CH≡ CH, CH2=CH–OH, CH3–CH2–OH.C. CH2=CH2, CH3–CHO, CH3–CH2–OH.D. CH≡ CH, CH3–CHO, CH3–CH2–OH.Câu 20: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ?A. H2 ,Ni,to.B. dd KMn[r]
. I. Dạng 1: Biện luận tìm công thức phân tử ancol. Trong ancol (đơn hoặc đa) CxHyOz thì bao giờ chúng ta cũng có: y 2x + 2 (y luôn là số chẵn) Đặc biệt trong ancol đa chức: số nhóm – OH số nguyên tử C. CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+2O (n 1) Ví dụ: Ancol no, đa chức mạc[r]
Bài 1. ESTE . I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n 2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : C[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 11 NĂM 2014 I-PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH (32câu) 01. Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ? A. dd CH3COOH B. dd CH3OH C. dd CH3CHO D. dd[r]
C. 3.D. 4.Câu 4: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 làA. 2,2,4–trimetylpentanB.2,2,4,4–tetrametylbutanC.2,4,4,4–tetrametylbutanD.2,4,4–trimetylpentanCâu 5: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất[r]