KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨBÀI TẬP:Cho hai tam giác ABC và tam giác BÀI TẬP:Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có 90DEF có 9000 ; BC = EF ; ; BC = EF ; Hai tam giác trên có bằng nhau không ? Nếu Hai tam giác trên có bằng<[r]
GV: Quan V¨n Do·nKiểm tra bài cũ:Hãy nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác. Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của tính chất cho từng trường hợp§¸p ¸n:1.Trêng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c (c¹nh- c¹nh- c¹nh)GT cã AB = A’B’ A A’ A[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
nêu tóm tắt GT-KL∆A’B’C’HĐ3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng- GV yêu cầu HS làm ?1HS nghiên cứu2. Dấu hiệu đặc biệt nhậnHãy chỉ ra các cặp tam HS chỉ ra các cặp tam biết hai tam giác vuônggiác đồng dạng trong giác đồng dạng.hình 47.- GV hướng dẫnHS ngheA[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆A'B'C' có 2. Áp dụng vào ta[r]
Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Giải:
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmBài 5: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC − CẠNH − GÓC (G−C−G)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :− Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp[r]
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H nằm trên BC). Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H nằm trên BC). a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ. b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ. Giải a) Tam giác ABC vuông tại A nên có + = 900 H[r]
Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: a) Một tam giác cân; b) Một hình chữ nhật; c) một hình bình hành. Diện tích các hình này có bằng nhau khô[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Bài 64. Các tam giác vuông ABC và AEF có... Bài 64. Các tam giác vuông ABC và AEF có ==900, AC=DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ∆ABC=∆DEF. Giải: Xem hình vẽ * Bổ sung thêm AB=DE Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c) * Bổ sung thêm = Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g) * Bổ sung thêm BC=EF thì ∆ABC=∆DEF (cạnh h[r]