nêu tóm tắt GT-KL∆A’B’C’HĐ3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng- GV yêu cầu HS làm ?1HS nghiên cứu2. Dấu hiệu đặc biệt nhậnHãy chỉ ra các cặp tam HS chỉ ra các cặp tam biết hai tam giác vuônggiác đồng dạng trong giác đồng dạng.hình 47.- GV hướng dẫnHS[r]
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆A'B'C' có 2. Áp dụng vào ta[r]
Giáo án soạn theo mô hình trường học mới gồm các hoạt động A – Hoạt động khởi động B – Hình thành kiến thức mới C – Hoạt động luyện tập D,E– Hoạt động ứng dụng và tìm tòi mở rộng (Về nhà ) I. Mục tiêu Biết được hai tam giác bằng nhau. Cách viết các kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác Bi[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
= =ABCva# # DEF cEF(g-c-g)Vay ABC D∆ = ∆Ta có:(hai góc phụnhau)(1)(hai góc phụnhau)(2)µµ µµ( )B E gt C F= ⇒ = CAC TRệễỉNG HễẽP BAẩNGNHAU CUA TAM GIAC VUONG 1. 1. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNGCỦA [r]
bằng nhau (TH: góc-cạnh- góc) B E A C D F+Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (TH: góc cạnh- góc)Câu hỏi:[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
ÔN TẬP TOÁN 8 HỌC KỲ IIA. HÌNH HỌCI. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:1. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường:a. Trường hợp đồng dạng 1 : 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau (c – c – c)Xét ∆ABC và ∆DEF, ta có :=> ∆ABC ~[r]
2D. 5Câu 5: Trong hình vẽ bên biết:··AC là đường kính (O), BDC= 600 và ACB=xKhi đó x bằng?A. 400B. 450C. 350D. 300Câu 6: Hai tiếp tuyến tại A và B của (O;R) cắt nhau tại M. Nếu AM = R 3 thì số đo góc ở tâmAOB bằng:A. 1200B. 900C. 600D. 450Câu 7: Cho hai đường tròn[r]
Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: a) Một tam giác cân; b) Một hình chữ nhật; c) một hình bình hành. Diện tích các hình này có bằng nhau khô[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
- HS phỏt biểu : _“NẾU HAI CẠNH GÚC VUÔNG _ _CỦA TAM GIÁC VUÔNG NÀY LẦN LƯỢT BẰNG HAI _ _CẠNH GÓC VUÔNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG KIA THỠ _ _HAI TAM GIỎC VUỤNG ĐÓ BẰNG NHAU.”_ HOẠT ĐỘNG 5 : LUY[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180 2. Áp dụng vào tam giác vuông. 1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 2. Áp dụng vào tam giác vuông. Trong tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau. 3. Góc ngoài của tam giác a)[r]
trường hợp độ dài “khó vẽ”: ta chỉ cần vẽ chính xác hai góc, độ dài cạnh không để ý (bằng baonhiêu cũng được).f) Xác định và vẽ các đường trong tam giác, chú trọng kĩ năng vẽ đường cao:- Đường trung tuyến của tam giác: Chỉ cần xác định trung điểm của cạnh tam gi[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
82Tuần : 14Tiết : 28Ngày soan 15 / 11 / 2009Ngµy day: 19 / 11 / 2009Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmHĐ 2 : Trường hợp bằng nhau: góc − cạnh − góc− HS: Đọc ? 1 − HS: Nêu cách vẽ ∆ A’B’C’− HS: Lên bảng vẽ− HS: Lên bảng đo và nhận xét: cạnh AB và cạnh A’B’[r]