- Ngoại tâm thu thất. - Nhịp nhanh thất và rung thất. - Hội chứng tiền kích thích (W-P-W) - Thận trọng trong nhồi máu cơ tim. - Đang dùng các thuốc chứa thành phần Calci - Mẫn cảm với thành phần của thuốc. 8. Nhiễm độc Digoxin a. Triệu chứng - Rối loạn tiêu hoá : c[r]
Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 5) PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY) 2.2.2. Nhịp tự thất (idioventricular rythm): + Khi nhịp ngoại tâm thu thất đứng làm chủ nhịp, kích thích cho tim đập với tần số <[r]
–Nhồi máu cơ tim (thường nhẹ, không gây biến đổi huyết động- không tiến đến rung thất)NHỊP NHANH THẤT- XOẮN ĐỈNH- RUNG THẤT5 Hình 1: Điện tâm đồ, ghi liên tục ở chuyển đạo DII:– Nhịp xoang nhanh, biểu hiện bởi P-QRS- T tần số 120/ phút– Ngoại tâm thu[r]
Nhịp nhanh thất a, Định nghĩa: loạn nhịp 1 loại rối loạn nhịp nhanh, có căn nguyên từ điểm kích thích bột phát ở thất, đặc tính nhịp >120 lần/ph và QRS giãn rộng. Có thể đơn dạng hoặc đa dạng (do nhiều ổ kích thích)[r]
- Hình dạng sóng P rất có ích: - Sóng P dương ngay trước QRS à nhanh xoang, nhịp nhanh nhĩ ngoại vi và nhịp nhanh nhĩ đa ổ. - Sóng P khử cực ngược, đảo ngược ở những chuyển đảo bên dưới và có thể xuất hiện ở nhiều vị trí. Trong nhịp nhanh vào lại tại[r]
Chia làm 2 nhóm chính 2.1. Sốc điện cấp cứu:- Áp dụng cho các rối loạn nhịp: Rung thất, nhịp nhanh thất có rối loạn huyết động. - Thực hiện nhanh chóng, không cần gây mê, chống đông. - Mức năng lượng dùng: bắt đầu 200J -> 300J, tối đa là 360J. - Rung[r]
PHÙ PHỔI CẤP DO TIM VÀ CHOÁNG DO TIM (Kỳ 4) 3. Chẩn đoán nguyên nhân a- Nhồi máu cơ tim - Khi hoại tử > 40%. - Khi gặp những hoàn cảnh làm nặng bệnh như: * Giảm thể tích, sốt, nôn ói, lạm dụng thuốc lợi tiểu, kiêng mặn quá mức; * Nhịp chậm, blôc nhĩ - thất, nhịp[r]
NGỘ ĐỘC THUỐC CHUỘT 1. ĐẠI CƯƠNG: Thuốc diệt chuột Trung Quốc loại ống nước và hạt gạo đỏ xuất hiện− trên thị trường nước ta từ đầu những năm 90, giá rất rẻ, diệt chuột khá hiệu quả nhưng cũng gây nên khá nhiều tai nạn do uống nhầm nhất là trẻ em hoặc tự tử do mua thuốc quá dễ dàng. Có bản chất l[r]
Cơn nhịp nhanh thất và điều trịĐịnh nghĩaMục lục [Ẩn]••••••Định nghĩaCăn nguyênTriệu chứngTiên lượngĐiều trịDự phòngLoạt ngoại tâm thu thất xảy ra kéo dài.Căn nguyênNhịp nhanh thất là một kiểu loạn nhịp nguy hiểm, rất hiếm khi xảy ra trong trườ[r]
Bằng ống thông nhẹ (catheter Swan - Ganz) đặt lưu trong tim phải vào trực tiếp lòng động mạch phổi (thường là phổi phải) sau này khi ta làm được sẽ rất tốt cho việc điều chỉnh lưu lượng các thuốc điều trị trên, theo dõi cả áp lực hệ tim trái, biết lúc nào cần tránh lợi tiểu và Nitrat mà bù dịch (vd[r]
Tăng Magne máu I.Nhu cầu-chuyển hoá. +Nồng độ magiê huyết tương 0,7 - 1,0 mmol/l (1,8 - 2,5 mg%). +Khối lượng magiê của cơ thể khoảng 12,4 mmol/kg cân nặng (0,3g/kg). +Magiê là cation chủ yếu trong tế bào chiếm 31%, magiê ngoại bào: 1% và 67% liên kết trong mô xương. +Magiê có tác dụng điều hoà chu[r]
Bằng ống thông nhẹ (catheter Swan - Ganz) đặt lưu trong tim phải vào trực tiếp lòng động mạch phổi (thường là phổi phải) sau này khi ta làm được sẽ rất tốt cho việc điều chỉnh lưu lượng các thuốc điều trị trên, theo dõi cả áp lực hệ tim trái, biết lúc nào cần tránh lợi tiểu và Nitrat mà bù dịch (vd[r]
Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp thất từ thất phải với điện tâm đồ bề mặt (LA tiến sĩ)Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp thất từ thất phải với điện tâm đồ bề mặt (LA tiến sĩ)Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp[r]
540 mg trong 18 giờ được gợi ý. SOTALOL phong bế không chọn lọc các thụ thể bêta-adrenergic. Nó cũng kéo dài thời gian điện thế động và làm gia tăng thời kỳ trơ của hầu hết các mô tim. SOTALOL có dưới dạng thuốc uống ở Hoa Kỳ và được cho bằng đường tĩnh mạch trong các nước, ở đây một liều tấn công[r]
truyền TMC (tuần hoàn): Xác địnhloại loạn nhịp trên monitorC (tuần hoàn): Dùng thuốcphù hợp với loại loạn nhịpD (chẩn đoán phân biệt): Tìmvà điều trị các nguyên nhâncó thể hồi phục Adrenalin 1 mg TM, nhắc lại mỗi 3 - 5 phúthoặc Vasopressin 40 đv, liều duy nhấtTiếp tục sốc điện 3[r]
kéo dài. Loại loạn nhịp này hay xuất hiện ở người có bệnh lý tim mạch (NMCT cấp, suy tim, viêm cơ tim …) hoặc tình trạng ngộ độc Digitalis. 3. NNT phó tâm thu (Parasytole); là một hội chứng nhịp tới sớm do một ổ ngoại tâm thu xuất hiện ở nhĩ hoặc thất và hoạt động với một[r]
I HÀNH CHÍNH : a)Họ Tên ; ĐỖ NGỌC C Sinh năm 1967 (50 tuổi ) b) Địa chỉ : Uyên Hưng , TX.Tân uyên , Bình Dương c) Vào viện lúc 8h30’ ngày 19 tháng 09 năm 2017 II Lí do vào viện : chóng mặt III Quá trình bệnh lí : 1) Bệnh sử : cách nhập viện kho[r]
cơn nhịp nhanh orthodromic. Theo Kerr: -nếu tăng > 25ms khi có RBBB thì chứng tỏ đường phụ gắn vào thành tự do của thất phải; -nếu tăng > 25ms khi có LBBB thì chứng tỏ đường phụ gắn vào thành tự do thất trái. -nếu tăng ≤ 25ms khi có RBBB thì có[r]
quản vào các phế quản với liều lượng thuốc lớn gấp 2 - 2,5 lần. Cũng nhắc trước một quy tắc khác là chú ý dành riêng một đường truyền cho Na bicarbonat, không truyền nó chung một dây với Adrenalin, Dopamin, hoặc một Catecholamin khác, thậm chí cả với Calci clorua vì Ca++ sẽ bị kết tủa. 2. Kích thích[r]