BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – GÓCGIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNGTHẲNG CHÉO NHAU- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (P) là góc tạo bởi đường thẳng SAvà hình chiế[r]
Bài 02: Lăng trụ biết góc giữa đường thẳng và mặt phẳng – CĐ Thể tích khối đa diện - Thầy Trịnh Hào Quang Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Page 1 of 2 BTVN BÀI 02: LĂNG TRỤ BIẾT GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Bài 1: Cho hìn[r]
Bài 1: Viết phương trình đường thẳng d đi qua gốc tọa và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình: 2x-3y-4z-1=0.Bài 2: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1;-2;0) và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình: 2x+y-2z-2=0.Bài 3: Cho hai điểm A(1;-2;3) và B(-[r]
Định nghĩa:Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương l vuông góc với mặt phẳng (P) gọi là phép chiếuvuông góc lên mặt phẳng (P).Định lí ba đường vuông góc:Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng b nằm trong (P). khi[r]
AB=a,AD= .Tính góc giữa:a)DB và (ABC).b)CD và (ABD).c)AC và (ABD).2a OSAB CD Bài 2.5.1Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,SA vuông góc với đáy ,SA=a.Tính góc giữa:a)Các cạnh bên và mặt đáy.b)Cạnh SC và mặt bên (SAD).c)Cạnh bên SB và mặt phẳng[r]
33a Bài 4: Cho lăng trụ ABCA’B’C’ có độ dài cạnh bên = 2a, ∆ABC vuông tại A, AB = a, AC = a3.Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) là trung điểm BC. Tính VA’ABC theo a? Giải: Gọi H là trung điểm BC ⇒A’H ⊥ (ABC) (gt) Ta có S∆ABC = 3.22121aACAB = Bài 02: Lăng trụ biết góc giữa<[r]
Bài giảng Hình học 11 - Tiết 34: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiếp theo) trình bày liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng; định nghĩa và các tính chất của phép chiếu vuông góc; định lí ba đường vuông góc; góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
tài liệu giúp cho người đọc có thể hiểu được thế nào là góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Đồng thời biết cách xác định, cách vẽ, cách xây dựng và giải bài toán góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng trong[r]
Tài liệu gồm 21 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng, được phát triển dựa trên câu 17 đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 –[r]
Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.Câu 7. Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳngvuông góc vơi mp(ABC) tại D lấy điểm S sao cho SD = a 6 . Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và(SAC) vuông góc với nhau.Câu 8. Cho hình tứ diện ABCD[r]
1130d ( H ; SE ) = a.2217Câu 7*: [ĐVH]. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD > AB = 2a. Gọi M làtrung điểm cạnh CD, tam giác SAM cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết( SD; ABCD ) = αvới cos α =76avà khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SCD) bằng.135a)[r]
. Bài III: ( 7,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mặt phẳng (SBC). a) Chứng minh rằng : H là trực tâm của tam giác SBC. b) Tính[r]
GV: Vì góc giữa hai đường thẳnglà nhọn nên cos luôn dương. Từđó xây dựng mối liên hệ giữa gócVTPT và góc giữa hai đtĐi đến CT cos góc giữa hai đt vàchú ýGV: Hướng dẫn HS chứng minhcông thức và nêu chú ýGV: Nêu hoạt động 9 sgk/78.HD và yêu cầu HS về là[r]
tham số m .Câu III (1,0 điểm) Tính đạo hàm của các hàm số sau y = cos 2x + sin2 x + xCâu IV (3,0 điểm) Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình vuông, mặt bên SAB làtam giác vuông cân tại S , SA = a và mặt phẳng (SAB ) vuông góc với mặt đáy. Gọi H làtrung điểm của AB .1) Chứng minh SH[r]
2 32 3(1 )(1 )x y m my x m m− = −− = − có đúng năm nghiệm phân biệt. II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm). ( Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần A hoặc phần B)A. Theo chương trình ChuẩnCâu 6a (2,0 điểm). 1.Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(1;-2).Tìm trên đường thẳng d1:x[r]
Suy ra SH ⊥ BC (1)* Do ∆ ABC đều nên ta có CO ⊥ ABDo SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ OC.Từ đó suy ra OC ⊥ (SAB).Suy ra SB ⊥ OC.Mặt khác OH ⊥ (SBC) ⇒ OH ⊥ SBTừ đó ta có SB ⊥ (COH).Suy ra CH ⊥ SB (2)Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của ∆ SBC. 2) Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm A lên (SBC).Do đó ta có OH[r]
) là một cấp số nhân. b) Tính giới hạn : lim un 2. Giải hệ phương trình : 2322 (1 )3 (1 3 )y x yx x y x . Bài III: ( 7,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình[r]
2 (1 )3 (1 3 )y x yx x y x= −− = −.Bài III: ( 7,0 điểm)Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặtphẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình chiếu vuônggóc của điểm O lên mặt phẳng (SBC).a) Chứng minh rằng : H là trực tâm của[r]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ . Biết A’(0;0;0) , B’(a;0;0) ,D’(0;a;0) , A(0;0;a) với a>0 . Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và B’C’ . a. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và song song với hai đường thẳng AN và BD’ b. [r]