GRAMMAR + BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (THE RELATIVE CLAUSE)
bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 violet×bai tap menh de quan he co dap an×bai tập mệnh đề quan hệ×bai tap menh de quan he×dap an bai tap menh de quan he anh 9×giải bài tập mệnh đề quan hệ× bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11bài tập mệnh đề quan hệ dù[r]
All commuters…………...the main highway to get to the center of the will face delays of up to hour today because of on-going cóntruction A.use B.used C.using D.will use Giải: - Câu có V là [r]
Recently the director released a list of engineers ầầầhave been nominated to lead the bridge project A.. Dietary supplementsầầ..come from plants are generally known to be safe, but some [r]
Phần 1:Các chủ điểm ngữ pháp có trong chương trình mới. Phần 2:Các chủ điểm ngữ pháp của chương trình cũ. Chương trình mớiChia thì (10,12, 11)Câu thường thuật (8,9,10,12, 11)Câu bị động (8,9,10,12,11)Câu điều kiện (10,12,11)Mệnh đề quan hệ (10,12,11)Rút gọn mệnh đề (11)Because , because of – Athoug[r]
We can’t afford to live in the centreH. Thay cho một mệnh đề quan hệ:- Động từ nguyên thể có thể được sử dụng sau the first, the second..., the last, the only và thỉnh thoảng sauso sánh hơn nhấtEx: He loves parties; he is always the first who comes and the last who leaves.= He loves pa[r]
phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từnhư: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.Mr Harry Nguyen – dihocando@gmail.comEg My father, who is 50 years old, is a doctor.This girl, whom you[r]
Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề dùng để xác định rõ đối tượng trong câu. Nếu lượtbỏ, người đọc sẽ không biết rõ để cập đến ai, cái gì. Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho câu. Khi lượtbỏ, người đọc vẫn hiểu, câu vẫn[r]
2Sáng kiến kinh nghiệm+ Hướng dẫn học sinh cách tổ chức học theo cặp, nhóm và cách xắp xếpbàn ghế trong giờ học.+ Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động trò chơi ngôn ngữ trong giờ học.+ Thực hiện một số phương pháp giới thiệu ngữ liệu mới một cách sinhđộng và hấp dẫn. Từ đó, dẫn dắt để dạy các kiến thứ[r]
Tài liệu trình bày lý thuyết về suy luận logic mệnh đề; mô hình suy luận logic mệnh đề và một số bài tập vận dụng để giúp các bạn vận dụng, củng cố kiến thức hiệu quả hơn.
tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng anh Ôn thi vào đại họccao đẳng Gồm các công thức , ví dụ và các trường hợp cần lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng anh, tài liệu này giúp chúng ta có thêm vốn lý thuyết để ôn tập cuối năm lớp 9, thi vào 10 và không thể thiếu đối với những bạn học sinh muố[r]
Bài giảng Tiếng Anh 10 - Unit 15: Cities (Language focus) giúp các em học sinh phân biệt được cách phát âm /θ/-/đ/, mệnh đề không xác định và xác định mệnh đề quan hệ. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung bài học.
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Quan hệ cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa và tính chất, biểu diễn quan hệ, quan hệ tương đương – Đồng dư, quan hệ thứ tự - Biểu đồ Hass. Cuối mỗi phần đều có phần bài tập đề người học ôn tập và củng cố kiến thức.
We are learning the language which is the most popular in the world. (which là chủ ngữ)Ví dụ:The house is now in bad condition.Its roof was blown off by the hurricane is now in bad condition.--> The house whose roof / the roof of which was blown off by the hurricane is now in bad condition.[r]
Bài giảng Tiếng Anh 11 – Unit 12: The ASIAN games (Language focus) với mục tiêu hướng dẫn học sinh ôn tập mệnh đề quan hệ và điểm ngữ pháp mới rút gọn đại từ quan hệ.
+ This is the book which I bought last year.(Đây là cuốn sách tôi mua năm ngoái)e) Of which (của nó, của vật đó)- Để diễn tả sở hữu của vật ta dùng “of which”.Eg: + The book of which the cover is blue is mine.(Cuốn sách có bìa màu xanh là của tôi)Thông thường ta viết:The book with the blue cover is[r]
Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 10: Nature in danger (Language focus) với mục tiêu hướng dẫn học sinh hướng dẫn cấu trúc mới trong mệnh đề quan hệ: đại từ quan hệ với giới từ đi kèm.
1.3. WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp với mộtdanh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.1.4. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hay tânngữ của mệnh đề qua[r]
Eg.The man who is sitting next to you is Mr. Mike. = The man sitting next to you is Mr. Pike.Do you know the boy who broke the window yesterday? = Do you know the boy breaking ….?b. Past Participle Phrase: (V-ED phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ tính từ V-EDđể thay thế cho mện[r]
vụ…Eg.English is an important language which we have to master. = English is an importantlanguage to master/ for us to master.He is the only one who know the answer. = He is the only one to know thư answer.d. Noun Phrase: : (Noun phrases replace relative clauses) Có thể dùng một hoặc một cụm danh từ[r]