1. Thuật toán “Lùa bò vào chuồng “: Tìm số nguyên dương bé nhất không có trong dăy A 1 ,A 2 ,...,A n .Các số nguyên dương không lớn hơn 32.000 2. Bài toán đếm tần số xuất hiện của các phần tử mảng a Bài 3: Tính số lần xuất hiện của chữ cái Cho xâu St chỉ gồm các chữ cái. Tính số lần xuất hiện của c[r]
tài liệu mô tả các phương pháp cân bằng pthh và kèm theo các bài tập vận dụng Phương pháp cân bằng PTHH và các bài tập cân bằng ICách cân bằng: 1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố: Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…) dưới dạng nguyên tử r[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
Chọn câu trả lời đúng nhất?Câu 1: Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡngcó:a. NST bị thay đổi về cấu trúcb. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2nc. Bộ NST bị thay đổi ở 1 hoặc 1 số cặp NSTd. Bộ NST chỉ có 1 NST của mỗi cặp tương đồngCâu 2: Cơ chế phát sinh thể dị[r]
Câu I (3,0 điểm ): Cho hàm số có đồ thị (C) 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2) Tiếp tuyến với (C) tại gốc tọa độ O cắt (C) tại A (A O); tìm tọa độ điểm A. Câu II (3,0 điểm): a) Giải phương trình : . b) Tính c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
b/ Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn AB theo m.c/ Tìm m để (d) cách gốc tọa độ một khoảng lớn nhất.d/ Tìm tọa độ điểm cố định mà (d) luôn đi qua khi m thay đổi.** Dạng 5: Giải bài toán bằng cách lập phương trình- hệ phương trìnhBài 28: Tìm hai số tự nhiên biế[r]
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:Xuất phát từ thực tế khi tiến hành giải các bài toán vật lý tìm giá trị lớn nhất vànhỏ nhất,phần lớn học sinh không biết mình phải bắt đầu từ đâu để có thể giải đáp đượcyêu cầu của bài toán. Nhằm giúp học sinh giải nhanh được các bài toán dạng này tôi đãquyế[r]
TRƯỜNG THPT TRIỆU QUANG PHỤC Tổ: Toán - Tin ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2014-2015 Môn thi: Toán 12 (Thời gian làm bài: 90 phút) I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH (8 điểm) Câu 1 (3 điểm) Cho hà[r]
Bài 63: Cho 2 số nguyên dương a và b. Hãy tìm bội chung nhỏ nhất của 2 số này#include#includeint main(){int a, b, i;do{printf("\nNhap vao so nguyen duong a = ");scanf_s("%4d", &a);if (a {printf("\nGia tri nhap vao khong hop le. Xin kiem tralai !");}} while (a do{printf("[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 2010 TỈNH ĐĂK LĂK Môn: TOÁN LỚP 12 – THPT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 2,0 điểm): Cho hàm số . 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2. Tìm trên đồ thị (C) hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng MN biết M(3; 0) và N(1; 1). Câu II (2,0 điểm): 1. Giải phương trình: 2. Giải phương trình: Câu III (1,0 điểm): Tính tích phân: Câu[r]
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Toán năm 2014 Trường THPT Nguyễn Trung Trực BẢNG MÔ TẢ NỘI DUNG I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Cho hàm số y=-x3+3x2-1 có đồ thị (C ). 1) Khảo sát sự b[r]
I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa: a) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. b) Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. 2. Cách tìm a) Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều số lớ[r]
đó tìm BCNN theo công thức của nhận xét của bài tập 155 sgk tr 60 ( Toán 6 tập 1).Nếu kết quả của phép nhân tìm BCNN quálớn thì còn phải tính toán trên giấy kết hợp với trên máy mới tính rakết quả đúng . Đây cũng là một kĩ năng cần hớng dẫn và rèn luyệncho học sinh.Sáng kiến kinh ngh[r]
Bài 87: Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho 1 + 2 + … + n > 10000#include#includeint main(){int S = 0;int n = 0;while(S {n++;S = S + n;}printf("\nTong la %d", S);printf("\nSo n la %d", n);getch();return 0;}
C. I (– 2;0), R = 1D. I (2;1), R = 1 thay đổi, mọi đường thẳng x cos y sin 3cos 4 0 luôn tiếp xúc với một đường tròncố định. Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn đó.A. I (– 3;0), R = 2Câu 168. Khi gócB. I (1;0), R = 3C. I (– 3;0), R = 4D. I (2;1), R = 4 thay đổi, mọi[r]
Bài viết này sẽ giới thiệu 20 bài toán GTNN, GTLN có lời giải của thầy Tôn Thất Hiệp, GV Toán trường THPT Phan Đăng Lưu Huế. Hầu hết chúng đều được tác giả giải bằng nhiều cách và có những lời bình, nhận xét để giúp độc giả hiểu sâu hơn phương pháp.Đi cùng với lời giải của 20 bài toán giá trị lớn n[r]