Để phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn, ta thường dùng các phép liên kết ( kết hợp ) với các phụ từ.
*Danh từ :
- Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,… ở phía trước ( những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,…) DT kết hợp được với[r]
(Tôi đã phải đóng đồ vào vali rất nhanh, vì thế cho nên khi tôi dỡ vali ra ở khách sạn, phần lớn quần áocủa tôi trông rất kinh khủng)Một số tiền/ hậu tố trái nghĩa nhau:-ful vs. –ness: careful (cẩn thận) >fore- vs. afterFore- kết hợp với danh từ thành danh từ mới: fore + head =[r]
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2015 - Đề số 1 Câu 1(1,5 điểm) Từ đầu năm học đến nay, em đã được học những từ loại nào, ở chương trình ngữ văn lớp 6, trong các từ loại sau: danh từ, đại từ, động từ, tính từ, số từ, c[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác đ[r]
sống được không?”Quý và Nam cho là có lí.b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nótìm bắt sâu bọ.2. Cách dùng những từ in đậm dướiđây có gì giống cách nêu ở bài tậpmột?a) Đầu giờ, nhóm em truy bài, nhómbạn Hoa cũng vậy..b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thờigian cũng thế. Nhưng quý nhất làngười lao động.Nh[r]
I. Phần ngữ âm Ngữ âm là dạng bài tập khiến thí sinh hay bị mất điểm nhất. Vì dù có ôn luyện kỹ đến đâu đi chăng nữa thì bạn cũng sẽ vẫn cảm thấy lúng túng khi trong bài thi xuất hiện những từ vựng có hình thức quá mới mẻ. B[r]
cho những vị trí còn thiếu. Vậy thì nhiệm vụ của các bạn ở đây là xác định từ còn thiếu, sau đó sử dụngnhững kiến thức của mình để có thể chọn được những phương án đúng nhất. Nhưng làm thế nào để chọnVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíđược phương án đúng nhất trong các đáp án[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả Phát hiện các từ dùng sai trong các câu sau đây và sửa lại cho đúng: - Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn, nay đã khấm khá. - Em bé đã tập tẹ biết nói. - Đó là những khoảng[r]
I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Trong số các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ[r]
Vấn đề từ loại là vấn đề hiện nay rất nhiều học sinh vẫn không biết cách phân biệt và thường xuyên gặp khó khăn trong việc xác định từ loại. Bài tập này sẽ giúp các em cách phân biệt và nhận diện từ loại trong tiếng Việt. Các em cần cố gắng luyện giải thêm nhiều hơn nữa phần từ loại trong tiếng Việt[r]
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A – TỪ LOẠI I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Trong số các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) b) Mà[r]
Form of word cung cấp từ vựng tiếng Anh từ A Z cũng như các hình thức loại từ khác nhau (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) cùng tiếp đầu ngữ của chúng, rất hữu ích cho việc làm bài tập đọc hiểu và viết lại câu.
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách: a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy). b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ). Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong[r]
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2014 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi A.Phần trắc nghiệm: (2,5điểm .Mỗi câu đúng đạt 0,25đ) Hãy đọc kĩ rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D em c[r]
Ví dụ như You will —— receive update. You will là “bạn sẽ”. Chắc chắnchữ receive là động từ đi với chữ will này: “Bạn sẽ làm gì đó”. Will chính là trợđộng từ. Còn receive là động từ chính. Giữa trợ động từ và động từ thì chắcchắn chúng ta chọn trạng từ. Chúng ta chọn trạn[r]
SÁU QUY TẮC TÌM TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANHI(TỪCÓHAIÂMTIẾT)II(TỪCÓBAÂMTIẾT)III(TỪCÓBỐNHOẶCTRÊNBỐNÂMTIẾT)IV+ Động từ và tính từ:- Nếu âm tiết thứ hai là một âm tiết mạnh (có chứa một nguyên âmdài, nguyên âm đôi, hoặc một nguyên âm và một hay nhiều phụâm) thì trọng âm thường nằm ở âm tiết t[r]
I ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ VÀ VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU 1. Định nghĩa: Danh từ (noun) là từ dùng để gọi tên hay xác định người, đồ vật, con vật, địa điểm, … thường được ký hiệu là: “N” hoặc “n”. Ví dụ: table (n): cái bàn cat (n): con mèo sea (n): biển 2. Vai trò của danh từ trong câu: Làm chủ ngữ[r]
Grammar Review________________________________________________7Quán từ không xác định a và an _________________________________8Quán từ xác định The ___________________________________________9Cách sử dụng another và other. ___________________________________12Cách sử dụng little, a little, few, a f[r]