dùng khi chiều dài hứng nước < 12 m) hay hai bên mái nhà. Máng xối được bố trí bên ngoài hay trong tường bao tùy theo yêu cầu kiếntrúc.57CẤP THỐT NƯỚCChương 5: Mạng lưới thốt nước bên trong.PGS. TS. Nguyễn ThốngChiều rộng sê nô 50 – 60 c[r]
VẬT LIỆUTrong ñó ống kim loại ñược dùng sớmnhất,Từ những năm 90 ống nhựa, với nhữngưu ñiểm vượt trội, phát triển nhanhchóng mà ñi ñầu là ống PVC, nhưng !Gần ñây ống HDPE và ống PPR ñược lựachọn tiêu dùng ngày càng tăng. Hiện nay tỷ lệ tăng của ống HDPE khoảng 3 - 3.5 lần, ống PPR là khoảng 5 lần.101[r]
12/9/20131Chương 4CẤU TẠO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ CÁC THIẾT BỊ, CÔNG TRÌNH TRÊN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Các loại ống thoát nước Nối ống thoát nước Đường ống, mương rãnh thoát nước Các công trình trên mạng lưới
trọng, có ảnh hưởng tới nền kinh tế quốc dân: - Chống ngập lụt tức thời trong các thành phố; - Giải quyết vấn đề tiêu thủy chống úng cho vùng đồng bằng. Trước khi thiết kế hệ thống thoát nước cho vùng nào ta phải chọn hệ thống thoát nước cho vùng đó. Hệ thống [r]
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1 3B = .N10008=33414310008 =2673 (người) Lấy số bệnh nhân là 2750 người, vậy ta thiết kế 5 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có 550 giường. - Tiêu chuẩn thải nước: qbv0 =500 (l/ng.ngđ) - Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5 - Bệnh viện làm việc 24/24 giờ[r]
mương tập trung: 13,3 l/s. Tính toán tương tự hệ thống mương hở. Kết quả thông số kỹ thuật đượctổng hợp trong bảng 4.5Bảng 4.4 Thông số kỹ thuật đoạn cống 3 – 4 – 5 – 6 STT Thông số Đơn vị 3 – 4 4 – 5 5 - 61 Đường kính (D) mm 200 200 2002 Lưu lượng (q) l/s 13,3 13,3 13,33 Vận tốc (v) m/s 0,73[r]
hmaxbệnhviện=1.92, Khmaxtrườnghọc =1.632, Khmax tthc=Khmaxttmdv =1↔lưu lượng thoát nước thải là lớn nhất (8-9h sáng)SVTH : Võ Duy Trung - 49 -Chương 3 : Mạng lưới thoát nước thải GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng3.3. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải Dựa vào đòa hình v[r]
(l/s.ha)3.3 TÍNH TOÁN THỦY LỰC TUYẾN CỐNG CHÍNHChọn cách nối ống theo mực nước cho MLTN sinh hoạt vì: có lợi về mặt thủy lực và áp dụng choMLTN mưa và MLTN với địa hình có độ dốc lớn.Bảng 3.2 Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống GVHD: TS. Trần Thị Mỹ Diệu3-1Thuyết minh đồ án mạng lưới tho[r]
q: cường độ mưa tính toán (l/ha/s)n: số mũ (phụ thuộc vào vùng địa lý), n = 1Giả sử ta có diện tích các loại mặt phủ:• Mái nhà: 40% - 0,95• Mặt phủ atphan: 50% - 0,95• Mặt cỏ: 10% - 0,1Tính hệ số dòng chảy trung bình:1,02,0tqTBtb××=∑ψTrong đóq : cường độ mưa (l/ha.s)t : thời gian mưa∑tbhệ số[r]
Hỡnh 10-7: S phõn ly p dng: cho cỏc thnh ph ln hoc thnh ph cú a hỡnh phc tp. S phõn ly cú th cú 2 hoc nhiu trm lm sch. Nc thi ca tng khu vc c dn theo mng li riờng phõn tỏn. V V V V VACH TUYN MANG LặẽI THOAẽT NặẽC THậ VACH TUYN MANG LặẽI THOAẽT NặẽC THậ VACH TUYN MANG LặẽI THOAẽT NặẽC THậ VACH[r]
ttr = 2467 – 108.5 = 2358.5 (l/s) Vậy điều cân bằng nút được đảm bảo b) Lập sơ đồ tính toán mạng lưới khi có cháy trong giờ dùng nước max : - Bố trí đám cháy ở các vị trí bất lợi nhất 12,13 . Số đám cháy đồng thời trong thành phố là 2 với lưu lượng chữa cháy 80 (l/s) + Xí[r]
cqq=ψ Trong đó: qr , qc : lượng nước mưa rơi trên diện tích 1 ha và lượng nước mưachảy vào mạng lưới thoát nước mưa từ 1 hecta ấy.Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào tính chất, độc dốc bề mặt phủ, cường độmưa, thời gian mưa và được xác đònh theo công thức. ψ = ZTB[r]