Vậy tổng dân số của cả Thành phố là: N = N1 + N2 = 96516(người)Xác đinh lưu lượng trung bình ngày:Theo công thức:N.qQngày = 10000 (m3/ngđ)Trong đó q0 là tiêu chuẩn thải nước của khu vực dân cư. Khu vực I : Q1= 28431.150 1265 (m3/ngđ)1000Nguyễn Đức Mộc 49MN113Đồ án mạng lưới thoát[r]
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 3 1. Giới thiệu sơ lược về khu vực thiết kế: 3 2. Nhiệm vụ thiết kế 5 3. Nội dung thiết kế 5 CHƯƠNG II: VẠCH TUYẾN VÀ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG 6 1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa 6 2. Tính toán mạng lưới thoát nước mưa 6 2.1. Các thông số phục vụ tính toán 6 2.2.[r]
+ Nước thải sinh hoạt : thải ra rừ các chậu rửa bồn tắm nhà xí, tiểu, chứa nhiềuchất hữu cơ và vi trùng.+ Nước thải xám : nước sinh hoạt không chứa phân nước tiểu thải ra từ các hộ giađình gồm nước dã qua bồn tắm, vòi hoa sưn chậu giặt trong nhà tắm...+ Nước thải sản xuất: thải[r]
Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước, Đồ án tốt nghiệp t[r]
18SVTH: Phạm Thị Hồng Mai – LĐH4CM❖ Tính toán thủy lực tuyến ống chính:ĐN – 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9.Chọn ống cấp nước là ống thép.Giả thiết toàn bộ khu vực đều là nhà 4 tầng.Ta có: HCTnhà = 20 (m) (SKG –T46) ………………………GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Lan19SVTH: Phạm Thị Hồng Mai – LĐH4CMPHẦN 2[r]
Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước Phần 1: Cơ sở thiết kế mạng lưới cấp thoát nước Phần 2: Tính toán thiết kế mạng lưới Mạng luwois cụt ( giờ max, giờ có cháy) Mạng lưới vòng ( giờ max, giờ có cháy) Mạng lưới thoát nước Thoát nước mưa Thoát nước chung
a) Quy hoạch chiều cao:Cao độ xây dựng cho toàn khu vực là H + 2,50m (hệ VN2000).Đối với khu vực địa hình tự nhiên thấp hơn + 2,50m: cần nâng dần cao độ nền của khuvực đến cao độ thiết kế khi có điều kiện.Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuậttổ chức gia[r]
MỤC LỤC PHẦN I: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC……………………………………………………………………… CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN QUY MÔ CÔNG SUẤT 3 1.1. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư 3 1.2. Lưu lượng nước cho công nghiệp 4 1.3. Lưu lượng nước cho trường học, bệnh viện 6 1.4. Lưu lượng nước cho tưới cây xanh, rửa đường 7 1.5. Công suất[r]
1.1 Điều Kiện Tự Nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý Phường nằm ở vị trí trung tâm nội ô của Thị xã, là đầu mối giao thông, giao lưu kinh tế quan trọng, khu vực tập trung đông dân cư, địa hình bằng phẳng. • Hướng Bắc giáp với Phường Phước Hưng. • Hướng Đông – Đông Nam giáp Phường Phước Trung. • Hướng Tây – T[r]
Câu 1: Khái niệm vềquản lý Hệthống Cấp thoát nước ñô thị(thếnào là hoạt ñộng Cấp thoát nước; bảo trì hệthống Cấp thoát nước; Khai thác hệthống Cấp thoát nước; Quản lý hệthống Cấp thoát nước; quản lý hiệu quả…).► Câu 2: Vai trò của ngành cấp thoát nước trong ñô thị.► Câu 3: Những thách thức ñố[r]
• Khu vực 1: Diện tích xí nghiệp 1: Fxn1 = 58327 m2Dân số: 37895 người• Khu vực 2: Diện tích xí nghiệp : Fxn2 = 62851 m2Dân số: 107189 ngườiDo Fxn1 25000 người; Fxn2 25000 nên chọn 2 đám cháyđồng thời.Lưu lượng chữa cháy tính theo công thức:Qcc =qcc × n × 3 × 3600 × k= 10,8 × qcc × n × k1000Trong[r]
Quận Tân Phú có mạng lưới giao thông dày đặc, không theo quy hoạch vùng nên việc vạch tuyến cống gặp khó khăn. Ở quận có khu công nghiệp chiếm diện tích lớn nên gây vướng mắc trong việc chia thành các lưu vực tính toán. Chia thành các lưu vực tính toán để mỗi đoạn tải một lưu lượng nhỏ hơn[r]
Số liệu Mặt bằng số 9 Khu vực 1: Mật độ dân số: 17446 (ngườikm2) Diện tích : 2206679 (m2) = 2,206679 (km2) Dân số: (người) Khu vực 2: Mật độ dân số: 33444 (ngườikm2) Diện tích : 3261188 (m2) = 3,261188 (km2) Dân số: (người) Nhà máy Số công nhân : 538 ngư[r]
A.THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau: Bảng diện tích phân bố khu vực: FKVI (km2) FKVII (km2) FCây xanh(km2) Fđ=10%∑ FKV (km2) FKVIXD FKVIIXD 5,52 4,44 1,32 0,996 2,33 2,[r]
LỜI CẢM ƠN 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN 2 1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 2. Tóm tắt các nội dung nghiên cứu 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TÂY TỰU, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 5 1.1. Điều kiện tự nhiên 5 1.1.1. Vị trí địa lý 5 1.1.2. Điều kiện môi trường tự[r]
1.Tên đềtài tốt nghiệp: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸTHUẬT TRUNG TÂM HUYỆN CHƯ SÊ – TỈNH GIA LAI TỈLỆ15000 – QUY MÔ 497.38 HA THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC 2 . Nhiệm vụthiết kếQuy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (chuẩn bị kỹ thuật đất, mạng lưới giao thông, cấp thoát nước, điện và thông tin liên lạc)[r]
CHƯƠNG 1: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1 A.THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1 1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: 1 2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC: 1 3 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP ii, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ CHỨA 10 B.TÍNH TOÁN THỦY LỰC VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 18 1 SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN[r]
CHUYÊN NGÀNH : CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG1.Tên đề tài tốt nghiệp: QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TRUNG TÂM THỊ TRẤN NÚI SẬP HUYỆN THOẠI SƠN TỈNH AN GIANG2 . Nhiệm vụ thiết kếQuy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (chuẩn bị kỹ thuật đất, mạng lưới giao thông, c[r]