đặc, phải rót từ từ axit vào H2O và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.- HS quan sát hình 6.6 (SGK) đẻ thấy rõ cách pha loãng H2SO4 đúng.Hoạt động 2:- GV thông tin: dung dịch H2SO4 loãng có tính chất axit.- HS nhắc lại các tính chất hóa học chung của 1 axit.- HS về nhà viết các[r]
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóamạnh, trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.Tính chất hóa học :1. Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi là chất <[r]
2 là rượu đa chức, có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan.C. Đây là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó anken thể hiện tính khử.D. Phản ứng này là cách duy nhất để điều chế rượu 2 lần rượu. Câu 50 : Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa[r]
A. Phản ứng oxi hóa khử B. Phản ứng hóa hợp C. Phản ứng thế D. Phản ứng phân hủy 7. Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào? A. Dung dịch CuSO4dư B. Dung dịch ZnSO4 dưC. Dung dịch FeCl3 D. Dung dịch FeSO4dư 8.[r]
hai dây dẫn là: A. Không so sánh được B. Bằng nhau. C. Dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn. D. Dây thứ hai dẫn điện tốt hơn 19. Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta có thể: A. Chuyển hóa dung dịch MgCl2 thành MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối C.[r]
2+ 7. Sắp xếp các cặp oxi hóa khử theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. Thứtự sắp xếp nào là đúng? A. Na+/Na< 2H+/H2< Fe2+/Fe<Cu2+/Cu< Ag+/Ag B. Na+/Na< Fe2+/Fe<2H+/H2< Cu2+/Cu< Ag+/Ag
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứngTính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?1.2.3.4.C + O2 → CO2C + 2CuO → 2Cu + CO23C + 4 Al → Al4C3C + H2O → CO + H2Hướng dẫn giải:Chọn C
3 10. Loại phản ứng hóa học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ? A. Phản ứng thế B. Phản ứng oxi hóa khử C. Phản ứng phân hủy D. Phản ứng hóa hợp 11. Có dd FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để có thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương pháp hóa học đơn giản: A. Dùng Zn[r]
2 là rượu đa chức, có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan.C. Đây là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó anken thể hiện tính khử.D. Phản ứng này là cách duy nhất để điều chế rượu 2 lần rượu. Câu 50 : Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa[r]
H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC, thu được chất Y. Chất Y là: A. Buten-1 B. Buten-2 C. butadien-1,3 D. 2-metylpropan Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu đơn chức X và Y thu được CO2 và nước. Thể tích khí CO2 ít hơn thể tích hơi H2O đo cùng điều kiện. X, Y có thể là: A. đều là rượu không no, đơn ch[r]
2 (1), NaOH (2), Na2CO3 (3), AlCl3 (4),NH4Cl (5) v à H2SO4 (6). Thứ tự tăng dần độ pH của các chất trên là:A. 1<2<3<4<5<6 B. 6<5<4<1<3<2 C. 2<3<1<4<5<6 D. 6<4<5<1<3&am[r]
và nước. Thể tích khí CO2 ít hơn thể tích hơi H2O đo cùng điều kiện. X, Y có thể là:A. đều là rượu không no, đơn chức B. đều là rượu no, mạch hở đơn chứcC. Có một rượu không no, tỷ lệ 2 rượu khác nhau D. Ít nhất có một rượu no trong hỗn hợp.Câu 28: Một hợp chất thơm có CTPT C7H8O. Số đồng phân thơm[r]
Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử,người ta có nhận xét...3. Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét :- Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử.- Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi [r]
6H6Br2 D. C6H10Br4 Câu 40. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? A. quá trình oxi hóa là quá trình làm tăng số oxi hóa B. phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa C. trong pin điện cực dương là anot, cực âm là catot[r]
6H6Br2 D. C6H10Br4 Câu 40. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? A. quá trình oxi hóa là quá trình làm tăng số oxi hóa B. phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa C. trong pin điện cực dương là anot, cực âm là catot[r]
Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?2. Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?A. Cl2, O3, S.B. S, Cl2, Br2.C. Na, F2, S.D. Br2, O2, Ca.Trả lời.Đáp án B.
11 x 2O0 + 4e → 2O 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc * Nguyên tắc : • Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng, giảm số oxi hoá. • Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình[r]
, SO3, H2SO4 Giáo viên cho học sinh điền các thông tin về các tính chất củacác hợp chất của S vào bảng theomẫu sau:Trạngtháioxihóa-2 0 +4 +6CThợpchấtCTCTTínhchấthóahọc Số oxi hóa cỉa oxi trong hợp chất H2O2 là -1 Là số oxi hóa trung gian vì vậy nó có cả tính[r]
TN 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo+ Hiện tượng: Có 1 lớp chất lỏng màu vàng nâu không tan lắng xuống đáy ống nghiệm.+ Giải thích: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 + Kết luận: Clo hoạt động mạnh hơn brom nên đẩy brom ra khỏi muối.TN 2: So sánh tính oxi hóa c[r]