Giáo án Hóa học 10 – Ban khoa học tự nhiên GV. Phạm Thành TấnBài 36: IOTI. Nội dung dạy học :1. Trạng thái tự nhiên,điều chế .2. Tính chất, ứng dụnga) Tính chất vật lý,nhận biết iot.b) Tính chất hoá học:- Phản ứng với kim loại- Phản ứng với H2 c) Ứng dụng.3. Một số hợp chất của Iot- Khí HI ,dung dòc[r]
hiđro tiếp tục cháy với ngọn lửa màu trắng nhạt. Cho vào bình một ít nớc rồi thử quỳ tím thấy chuyển sang màu hồng. HS thảo luận theo nhóm. GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm, viết phơng trình phản ứng và xác định SOXH. HS viết phơng trình phản ứng : oo 1122HCl 2HCl++ GV bổ sung : Phản ứng này xẩy[r]
Câu 45 [185207]Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận ngay được bột gạo ?A. Dung dịch HClB. Dung dịch H2SO4C. Dung dịch Br2D. Dung dịch I2.Câu 46 [185209]Giải thích tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo. Hãy chọnlí do đúng.A. Vì flo không tác dụng với nước .B.[r]
đặc, phải rót từ từ axit vào H2O và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.- HS quan sát hình 6.6 (SGK) đẻ thấy rõ cách pha loãng H2SO4 đúng.Hoạt động 2:- GV thông tin: dung dịch H2SO4 loãng có tính chất axit.- HS nhắc lại các tính chất hóa học chung của 1 axit.- HS về nhà viết các[r]
Tuần: 24Tiết : 49, 50Chương : 5Bài : 26 Chương 5: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN I- Mục tiêu : Học sinh nắm vững:+ Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chấtcác nguyên tố halogen.+ Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguy[r]
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:+ Điều chế clo, tính tảy màu của clo ẩm.+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot.+ Tác dụng của iot với tinh bột.2. Kĩ năng- Làm quen với việc giải một bài tập thực nghiệm về nhận biết các dung dịc[r]
Nêu tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơbản đó.Hướng dẫn giải:Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạtđộng vì chún[r]
/Cu; 4) Ni2+/Ni; 5) Ag+/Ag; 6) Fe2+/Fe Các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa là: A. 1, 4, 2, 6, 5, 3 B. 2, 1, 4, 3, 6, 5 C. 2, 6, 4, 3, 1, 5 D. 2, 6, 1, 4, 3, 5 Câu 9: Cho một thanh kim loại Mn vào dung[r]
2 (1), NaOH (2), Na2CO3 (3), AlCl3 (4),NH4Cl (5) v à H2SO4 (6). Thứ tự tăng dần độ pH của các chất trên là:A. 1<2<3<4<5<6 B. 6<5<4<1<3<2 C. 2<3<1<4<5<6 D. 6<4<5<1<3&am[r]
- Các halogen có tính oxi hóa mạnh- Các halogen có tính oxi hóa mạnh và thực tế cho thấy chúng dễ dàng liên kết ion với các kim loại và oxihóa các kim loại đến hóa trị cao nhất.- Các halogen thể hiện những mức độ oxi hóa kh[r]
/Mg; 3)Cu2+/Cu; 4) Ni2+/Ni; 5) Ag+/Ag; 6) Fe2+/Fe Các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa là: A. 1, 4, 2, 6, 5, 3 B. 2, 1, 4, 3, 6, 5 C. 2, 6, 4, 3, 1, 5 D. 2, 6, 1, 4, 3, 5 Câu 9: Cho một thanh kim loại M[r]
của dung dịch CuSO4 là: A. 1,0 M B. 0,5 M C. 0,75 M D. 1,25 M Câu 18: Cho dung dịch loãng cùng nồng độ các chất sau: Ba(NO3)2 (1), NaOH (2), Na2CO3 (3), AlCl3 (4), NH4Cl (5) v à H2SO4 (6). Thứ tự tăng dần độ pH của các chất trên là: A. 1<2<3<4<5<6 B. 6<5&[r]
2 là rượu đa chức, có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan.C. Đây là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó anken thể hiện tính khử.D. Phản ứng này là cách duy nhất để điều chế rượu 2 lần rượu. Câu 50 : Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa[r]
/Ag; 6) Fe2+/FeCác cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa là:A. 1, 4, 2, 6, 5, 3 B. 2, 1, 4, 3, 6, 5 C. 2, 6, 4, 3, 1, 5 D. 2, 6, 1, 4, 3, 5Câu 9: Cho một thanh kim loại Mn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời g[r]
2n(OH)2 + KOH + MnO2.Nhận xét nào sau đây không đúng ?A. Tổng hệ số ( nguyên) của phương trình đã cân bằng là 16.B. CnH2n(OH)2 là rượu đa chức, có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan.C. Đây là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó anken thể hiện tính khử.D. Phản ứng này là cách duy nhất đ[r]
2+ < Al3+ < Mg2+ D. Mg2+ < Al3+ < Fe2+ < Cu2+ Câu 11: Trong dung dịch, Fe khử được Cu2+ thành Cu ; Cu khử được Fe3+ về Fe2+. Điều đó chứng tỏ. (1) chiều giảm tính oxi hóa là A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ B. Fe
A. 19,875 gamB. 19,205 gamC. 16,875 gamD. không xác định được.Câu 12: Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng hỗnhợp rắn giảm 8,0 gam. Thành phần % Cu và Fe trong hỗn hợp kim loại thu được là:A. 22% Cu và 78% FeB. 11% Cu và 89% FeC. 50% Cu và[r]
/Cu; 4) Ni2+/Ni; 5) Ag+/Ag; 6) Fe2+/FeCỏc cp oxi húa - kh c sp xp theo th t tng dn tớnh oxi húa ca dng oxi húa l:A. 1, 4, 2, 6, 5, 3 B. 2, 1, 4, 3, 6, 5 C. 2, 6, 4, 3, 1, 5 D. 2, 6, 1, 4, 3, 5Cõu 9: Cho mt thanh kim loi Mn vo dung dch CuSO4. Sau mt thi gian thy mu xanh ca dung d[r]