Quan hệ ”≠” trên R không có tính bắt cầu?Quan hệ “//” trên L là quan hệ có tính bắt cầu.Quan hệ “ ⊥” trên L là quan hệ không có tính bắt cầu.Quan hệ đồng dư modulo n trên Z là quan hệ có tính bắt cầu.d) Tính bắt cầu (Transitive):R có tính bắt cầu ⇔ ∀x[r]
Các quan hệ R sau đây trên tập con ngời thoả những tính chất nào trong các tính chất : phản xạ, đối xứng, phản đối xứng, bắc cầu nếu a,b ∈ R, khi và chỉ khi : a.. Phản đối xứng TRANG 2 _[r]
BÀI GIẢNG TOÁN RỜI RẠC 2 Toán rời rạc là một lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc dùng để đếm các đối tượng, và nghiên cứu mối quan hệ giữa các tập rời rạc. Một trong những yếu tố làm Toán rời rạc trở nên quan trọng là việc lưu trữ, xử lý thông tin trong các hệ thống máy tính về bản c[r]
x R P x Q x R xx R R x P x . 6) Cho A = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12. Có bao nhiêu quan hệ tương đương trên A gồm 3 lớp tương đương mà mỗi lớp có 4 phần tử. 7) Đề thi 2003. a) Có bao nhiêu cặp tập hợp con A, B của một tập hợp 8 phần tử sao cho A B = . b) Có bao nhi[r]
Lý thuyết tổ hợp.Lý thuyết đồ thị.Lý thuyết độ phức tạp.Logic, quan hệ, đại số Boole.…Không bao gồm: Các kiến thức thuộc “toán học liên tục”.Ví dụ: Giải tích.Toán rời rạcChương 0: Giới thiệu5Grand ChallengesFour color theorem: 1852: Tô mọi bản đồ chỉ bằng4 màu?→ 1976: Kenneth Ap[r]
Đề 1.Câu 1: 2đ cho dạng mệnh đề :┐(p→q) →┐qCho biết lựac chọn đúng ? giải thích ?a. Dạng mệnh đề đã cho là hằng đúng.b. Dạng mệnh đề đã cho là mâu thuẩn.c. Dạng mệnh đề đã cho không là hằng đúng cũng không là mâu thuẩn.( Không dung bảng chân trị)Câu 2: a. 1đ Xác đị chân trị của mệnh đề[r]
Tài liệu tổng hợp 85 bài tập toán rời rạc từ chương 1 đến chương 7 với các nội dung: cơ sở logic; phương pháp đếm; hệ thức đệ qui; quan hệ hai ngôi; hàm bool; đại cương về đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung các bài tập.
c {(1,1), (1,2), (2,1), (2,2), (3,3), (4,4)}d {(1, 1), (2, 2), (3,3), (4,4), (2,1), (2,3), (3,1)}18, Cho quan hệ R = {(a,b)| a ≡ b(mod 4)} trên tập {-8, -7, …,7, 8}. Hãy xác định [1]R ?a, {-8, -4, 1, 4, 8} b, {-7, -3, 1, 5}c, {-5, -1, 3, 7} d, {1}19, Cho tập A = {-12, -11,…11, 12} và quan[r]
Toán rời rạc là lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc. Toán rời rạc dùng để đếm, quan sát, và xử lý mối quan hệ giữa các đối tượng trong các tập hợp khác nhau. Bản chất tính toán trên máy tính là rời rạc. Chính vì vậy, toán học rời rạc được xem là môn học kinh điển cho sinh viên các ng[r]
TS. Trần Văn HoàiHàm(Fu nction)Function (Hàm) 2007-2008TS. Trần Văn HoàiQuan hệ hai tập hợpVí dụ: Cấu trúc rời rạc nàobiểu diễn quan hệ giữa tậpsinh viên và tập điểm ?Ví dụ: Cấu trúc rời rạc nàocó thểgán một phần tử củatập người chơi game và mộtphần tử của tập game ?Ví dụ: Cấu t[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐỀ CƯƠNG THI TUYỂN SAU ĐẠI HỌC NĂM 2012Môn thi: TOÁN RỜI RẠC Dùng cho chuyên ngành KHOA HỌC MÁY TÍNHPHẦN 1: LÝ THUYẾT TẬP HỢPChương 1: Tập hợp- Tập hợp – Tập hợp lũy thừa – tính Đề các.- Các phép toán trên tập hợp – các hằng đẳng thức tập[r]
4.1.1 Sơ đồ chữ ký cơ bảnDo đó, nguyên lý tạo chữ ký điện tử là khác hẳn và phức tạp hơn. Đó là, khi cómột văn bản ở dạng nhị phân X, ngƣời ta phải tạo ra một chữ ký ở dạng nhị phân S saocho S phụ thuộc hàm vào X, tức là S=f (X); hơn nữa quan hệ hàm này là bí mật (cótham số khóa bí mật) đối v[r]
từ, Định lí, tính đầy đủ, tính phi mâu thuẫn.- Ngữ nghĩa: + Bảng chân giá trị của một công thức+ Bảng chân giá trị của các công thức nguyên tố.+ Bảng chân giá trị của các công thức cấu thành nhờ các dấu nối và dấu lượng từ. Dạng chuẩn với dấu lượng từ đi trước.+ Model của một thuyết.+ Quan hệ[r]
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp cấu trúc, đối tượng rời rạc, các ngành này được tập hợp lại từ khi xuất hiện khoa học máy tính làm thành cơ sở toán học của khoa học máy tính. Nó còn được gọi là toán học d[r]
Optimization: Algorithms and Complexity, Dover Publications; Unabridged edition (January 29, 1998). 6. Mark Jerrum, Counting, Sampling and Integrating: Algorithms and Complexity (Lectures in Mathematics. ETH Zürich), Birkhäuser Basel; 1 edition (April 28, 2003) 7. Ravindra K. Ahuja, Thomas L. Magnan[r]
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp cấu trúc, đối tượng rời rạc, các ngành này được tập hợp lại từ khi xuất hiện khoa học máy tính làm thành cơ sở toán học của khoa học máy tính. Nó còn được gọi là toán học d[r]
Dạy toán lớp 3 giúp học sinh bước đầu có một số kiến thức cơ bản về phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; phép nhân, phép chia, bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5; tên gọi, mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của từng phép tính… Đây chính là những kiến thức nền tảng giúp các em có thể học tiếp c[r]
lượng từ hóa của vị từ p(x,y,z,…) bởi các lượng từ là một mệnh đề có được bằng cách thay lượng từ ∀ bằng lượng từ ∃ và thay lượng từ ∃ bằng lượng từ ∀ và thay vị từ p(x,y,z,…) bằng vị từ ¬p(x,y,z,…)Ví dụ: ¬ (∀x ∃y, p(x,y)) ⇔ ∃x ∀y, ¬p(x,y)4. Logic vị từ (tt)Bảng tóm tắt ý nghĩa các lượng từ hai biế[r]
thủ đô của Hoa Kỳ" là các mệnh đề đúng. Còn các câu xác định "3*4 = 10" và "Torontolà thủ đô của Canada" là các mệnh đề sai.Như vậy, một mệnh đề có thể là mệnh đề đúng hoặc mệnh đề sai. Hay nói cách khác,một mệnh đề chỉ có thể lựa chọn 1 trong 2 giá trị là đúng hoặc là sai.Một mệnh đề không thể vừa[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin