DẠNG 2.XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 1) Khái niệm Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu vuông góc của nó xuống mặt phẳng. 2) Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Giảsửcần xác định góc giữa hai mặt phẳng d 1và d 2 , ta thực hiện theo cá[r]
Câu I ( 2,0 điểm): Cho hàm số . 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2. Tìm trên đồ thị (C) hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng MN biết M(3; 0) và N(1; 1). Câu II (2,0 điểm): 1. Giải phương trình: 2. Giải phương trình: Câu III (1,0 điểm): Tính tích phân: Câu[r]
9. Đường thẳng d qua một điểm A và cắt cả 2 đường a, b. 9. Đường thẳng d song song với một đgth và cắt cả 2 đường a, b. Viết phương trình mp(A,a), đặt là ( ). viết phương trình mp(B,a), đặt là ( ). Viết PTTS của d là giao tuyến của ( ), ( )
Câu 1 :Cho đường thẳng (d) : và điểm A(0 ; 2). Hình chiếu vuông góc A’ của A lên đường thẳng (d) có tọa độ : A. B. C. D. Câu 2 :Cho đường thẳng (d) : . Có hai đường thẳng song song với (d) và cùng cách (d) một khoảng bằng 1. Hai đường thẳng đó có phương trình là : A. và B. và C[r]
A . Kiến thức cơ bản 1.Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên A . Kiến thức cơ bản 1.Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên + Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc + Đoạn AB gọi là đường xiên + Đoạn HB gọi là hình chiếu củ[r]
Câu 1 (1,5 điểm). Giải phương trình: . Câu 2 (3,0 điểm). 1. Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A, tính xác suất để chọn được một số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1. 2. Chứng minh đẳng thức sau: . Câu 3 (2,5 điểm). 1. Chứng minh rằng ph[r]
BÀI TẬP TỔNG HỢP HÌNH HỌC PHẲNG BT1. Cho đường thẳng d không cắt đường tròn (C) tâm I và bán kính R. a) Tìm điểm M C ∈( ) sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d là nhỏ nhất b) Tìm điểm N C ∈( ) sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng d là lớn nhất c) Tìm điểm E d ∈ sao cho khoảng cách EI là nhỏ[r]
x ( x 2)e dx .0Câu 5 (1,0 điểm) Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có A(1; 1; 1), B(1; 2;1), C(1; 1; 2) và A'(2; 2; 1). Tìm tọa độ các đỉnh B', C' và viết phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A,B, C, A'.Câu 6 (1,0 điểm<[r]
Đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2015 Sở Bắc Giang Câu 6. (1,0 điểm) Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của đỉnh A’ trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AC sao cho HC = 3H[r]
Gọi I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm M trên AB, AC; H là hình chiếu vuông góc của I trên đường thẳng DK.. Xác định tâm của đường tròn đó.[r]
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình học không gian là một phần quan trọng trong chương trình Toán THPT. Ở chương trình lớp 11, học sinh đã được trang bị đầy đủ các khái niệm về khoảng cách trong không gian: khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng c[r]
2 x 1 log8 x 33 0 .Câu 5.(1 điểm)a) Giải phương trình: sin x cos x sin x cos x 1 .n1b) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển 2 x 2 thành đa thức, biết: Cn2 An21 176 .x3, M là trung điểm cạnh2BC. Hình chiếu vuông góc của A trên[r]
Nhờ Thầy Nguyễn Minh Sang giải bài Hình 9-29. Cảm ơn Thầy rất nhiềuCho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Điểm A di động trên cung lớn BC, vẽ đườngcao AH. Từ H vẽ HE, HF lần lượt vuông góc với AB,AC.a/.CM: Tứ giác AEHF nội tiếp và tứ giác BEFC nội t[r]
Câu 59. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm A 1;1; 2 , B 1; 0;3 , C 2; 0;1 . Tìm tọa độđỉnh D sao cho các điểm A, B, C, D là các đỉnh của hình chữ nhật:A. 2; 1; 2 B. 2;1; 0 Ths. Trần Duy Thúc. SĐT: 0979.60.70.89C. 0;1;[r]
http://dethithu.nethuCâu 6 (1,0 điểm).a) Giải phương trình sin 2 x 3 sin x 0 .b) Có hai thùng đựng xoài. Thùng thứ nhất có 10 trái (6 trái loại I, 4 trái loại II), thùng thứ hai có 8 trái (5trái loại I, 3 trái loại II). Lấy ngẫu nhiên mỗi thùng một trái. Tính xác suất để lấy được í[r]
1eCâu 5 (1,0 điểm): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểmA (1; −1;0 ) và vuông góc với mặt phẳng ( P ) : x − y + 2 z − 1 = 0 , sao cho khoảng cách từ điểm B ( 2;1; 2 )đến mặt phẳng (Q) đạt giá trị lớn nhất.Câu 6 (1,0 điểm):a<[r]
Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0. Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α). 8. Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0. a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α) ; b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứ[r]
Ta thực hiện phép chiếu tứ diện ABCD lên . Khi đó ta kí hiệu là ảnh của A và M trên qua phép chiếu vuông góc . Dễ thấy rằng C, D là hình chiếu của chính nó trên và N là hình chiếu của H và B trên .
Vì:
Ta cũng có :
Ta có nhận định sau: . Gọi I là hình chiếu của N trên[r]
2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên các trục. 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: lần lượt trên các mặt phẳng sau: a) (Oxy) ; b) (Oyz). Hướng dẫn giải: a) Xét mặt phẳng (P) đi qua d và (P[r]
Quỹ tích và Dựng hình Những vấn đề cơ bản và Ứng dụng Trần Nam Dũng Trường Đại học KHTN Tp HCM 1. Mở đầu Quỹ tích và dựng hình là hai chủ đề rất quan trọng trong hình học phẳng, đóng vai trò then chốt trong việc hình thành kỹ năng giải toán hình học. Để giải tốt loại toán này cần nắm vững kiến thức[r]