Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song. HAi cạnh song song gọi là hai đáy 1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên. 2. Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên b[r]
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. 1. Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) ⇔AB // CD và 2. Tính chất: Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD[r]
B. 2x2C.4y2D. 4x25. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?A. Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.B. Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.C. Hình thang vuông có hai cạnh bên song song là hình[r]
Câu V (3,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB=2r, Ax và By là 2 tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy 1 điểm M thuộc cung AB và vẽ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax, By lần lượt tại C và D. 1. Chứng minh COD là tam giác vuông. 2. Chứng minh tích AC.BD có giá trị không đổi khi[r]
Cho biểu thức: Q = 1. Thu gọn biểu thức Q. 2. Tìm các giá trị nguyên của x để Q nhận giá trị nguyên. Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Kẻ HD AB và HE AC ( D AB, E AC). Gọi O là giao điểm của AH và DE. 1. Chứng minh AH = DE. 2. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm[r]
Đề tài sẽ được xử lý qua 2 công đoạn và sau đó ghép 2 công đoạn này lại theo quy tắc nhân, ta sẽ có nhiều thuật toán tính loga(x).Công đoạn 1: Xây dựng các thuật toán khác nhau và chương trình tương ứng dùng để tính giá trị ln(x) trong trường hợp giá trị đầu vào có sai số.Có 3 hướng xử lý:+ Dùng kha[r]
DẠNG 3.XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG (nâng cao) Ví dụ1. Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCDlà hình thang vuông tại A, Bvới AB= BC= 2a, AD= 3a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AB với AH = 2HB, biết 3. = SH a Tính góc giữa a) S[r]
Bài 4:Hai tỉnh A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ 15 phút một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe gắn máy từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 30km/ giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Bài 5:Hai anh em Tuổi và Thơ chia nhau một miếng đất hình thang v[r]
I. TỨ GIÁC LỒI Các ĐN của tứ giác – tứ giác lồi Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 a. Kiến thức Hiểu ĐN tứ giác, tứ giác lồi b. Kỹ năng Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
II. HÌNH THANG – HÌNH THANG VUÔNG – HÌNH THANG CÂN –[r]
x x x x x2.Giihphngtrỡnh: ( ) ( )3 7 1 2 12 4 5x x y y yx y x y - + = - - ỡ ù ớ + + + = ù ợCõuIII(1im). Tớnhtớchphõn:I=21ln ln( . )ln 1 + + ũex x x edxx x. .CõuIV(1im). Cho hình chóp SABCD.Đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a, AD=2a Các mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuôn[r]
Nội dung được xây dựng theo định hướng chủ yếu giúp học sinh rèn luyện phương pháp giải toán phân tích đề toán , tìm cách giải quyết vấn đề bài toán và trình bày bài giải; giúp học sin[r]
Phương pháp tính diện tích đa giác : Phương pháp tính diện tích đa giác : Việc tính diện tích đa giác của một đa giác bất kì thường được quy về việc tind diện tích các tam giác. Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác Trong một số trường hợp, để việ[r]
;( x 0 ).b) Cho đa giác đều có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh trong 12 đỉnh của đa giác, tính xác suất để 3đỉnh được chọn tạo thành một tam giác đều.Câu 7. (1,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Các cạnhAB BC 2a, AD a, tam giác SBC đều, m[r]
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8* Môn thi : Toán * Thời gian :150 phútCâu 1 : (2 điểm) Cho : A = (a2 + 4a + 4) / (a3 + 2a2 - 4a - 8)a) Rút gọn A.b) Tìm a ∈ Z để A là số nguyên.Câu 2 : (2,5 điểm)a) Cho a + b + c = 1 và 1/a + 1/b + 1/c = 0 . Tính a2 + b2 + c2.b) Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn[r]
1) Từ 6 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập bao nhiêu số gồm 4 chữ số đôi một khác nhau? Trong đó có bao nhiêu số chia hết cho 5? 2) Tìm nguyên hàm sin sin x x xdx . Câu IV (1,5 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = 2a, AD = CD = a, SA = 3a (a > 0).[r]
x1 x2 8− = .kiệnx2 x1 3Bài 5: (3,5 điểm)Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B ∈(O), C ∈ (O’). Đường thẳng BO cắt (O) tại điểm thứ hai là D.1) Chứ`ng minh rằng tứ giác CO’OB là một hình thang vuông.2) Chứng minh rằng ba điểm A, C, D thẳng h[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Câu III. (3,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = a, đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = a, AD = 2a. 1. Chứng minh rằng SA ⊥ BC, (SAC) ⊥ (SCD) 2. Tính khoảng cách từ A đến[r]
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG :Diện tích : S = ( a x a ) : 27/ HÌNH THANG :Diện tích : S = ( a + b ) x h : 2 a & b : cạnh đáyChiều cao : h = ( S x 2 ) : a h : chiều caoCạnh đáy : a = ( S x 2 ) : h8/ HÌNH THANG VUÔNG :Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chí[r]
MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH KHOẢNG CÁCHBài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có góc , hai mặt phẳng (SAC), (SBD) cùng vuông góc đáy, góc giữa (SAB) và (ABCD) là .a) Tính b) Tính Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a. Hình chiếu vuông góc của[r]