Giải toán bằng LogoI Làm các phép tính trong LOGOCó thể sử dụng các phép tính cộng (+), trừ (), nhân () và chia () trong LOGO.Khi đó, LOGO sẽ hiện kết quả trong khung xám của cửa sổ lệnh bằng lệnh PRINT (pr)Ví dụ: Pr 3+5 sẽ hiện kết quả của phép tính 3+5.Nếu biểu thức cần tính kết quả là đây các ph[r]
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. n đònh lớp.2. Kiểm tra bài củ.3. Bài mới.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSGHI BẢNGHoạt động 1:Giới thiệu phéptrừ,điều kiện nào để két quảphép trừ là số tự nhiênGV:Đưa ra tình huống:Xem xét có số tự nhiên x nào mà:a) 2 + x = 5 hay không ?b) 6 - x = 5 hay không ?HS tìm giá trò củ[r]
- Gv ghi phép cộng 9 + 5 và dùng que tính hướngdẫn hs tìm kết quả và lập được bảng cộng 9 cộngvới một số 9 + 5-Y/c hs học thuộc lòng bảng cộng.*Hoạt động 2: Thực hànhMục tiêu: HS dựa vào bảng cộng để tìm kết quả củacác phép tính (nhẩm và viết). Giải bài tốn[r]
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính; Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) ; b) c) d) Ví dụ: Tí[r]
To¸n luyÖn tËp I. Mục tiêu : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS thực hành thành thạo các dạng toán trên. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bà[r]
To¸n luyÖn tËp I. Mục tiêu : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS thực hành thành thạo các dạng toán trên. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bà[r]
To¸n luyÖn tËp I. Mục tiêu : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS thực hành thành thạo các dạng toán trên. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bà[r]
Sử dụng hình vẽ, sơ đồ trong dạy học phép tính cộng, trừ và giải bài toán đơn (có lời văn) ở môn toán lớp 1 và lớp 2 Sử dụng hình vẽ, sơ đồ trong dạy học phép tính cộng, trừ và giải bài toán đơn (có lời văn) ở môn toán lớp 1 và lớp 2 Sử dụng hình vẽ, sơ đồ trong dạy học phép tính cộng, trừ và giải b[r]
- Chia lớp làm 2 đội thi đua tìm - GV - Thi đuatam giác.chuẩn bị một số đồ vật có hình- Nhận xétvuông, hình tròn và một só hìnhkhác .- Mỗi đội 2 HS tìm. Đội nào tìmnhiều đúng là thắng- Dặn dò- Lắng nghe- Nhận xét tiết học- Ghi nhớ3Ôn Toaùn 1TUẦN 2Bài 4: ÔN CÁC SỐ TỪ 1, 2, 3I Mục tiêu:- Nhận b[r]
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Để[r]
+ Do hoàn cảnh gia đình các em hầu hết là gia đình nông nghiệp, nhiều em cóhoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. Có em phải ở với ông bà do bố mẹ đi làm xa. Do đó,một số em đi học thiếu đồ dùng học tập, sức khỏe không tốt. Đó là một trong các yếu tốtác động đến khả năng tiếp thu bài học của các em trên lớ[r]
đề phép1/ Cáctính trong phânsố.Tính chất cơbản của phânsố.Số câuSố điểm2/ tìm một sốbiết giá trị phânsố của nó, tìmgiá trị phân sốcủa một số chotrước.Số câuSố điểmTự luận- Biết cộng trừcác phân số.- Biết rút gọnphân số đến tốigiản.22HIểu được khi nàotìm giá trị của
Ví dụ: Điền số vào ô trống:+ 3 = 6. Như vậy với bài toán này mục đích củasách giáo khoa nhằm giúp học sinh luyện tập về bảng cộng 6 chứ không nhằm mụcđích tìm số hạng chưa biết.Ở lớp 2 trước khi học về tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừhọc sinh được[r]
MÔN : TOÁN Tuần: 1 - Tiết:1Tên bài dạy: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000I.MỤC TIÊU: Giúp HS :- Giúp HS ôn tập về : cách đọc, viết các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.- Đọc, viết đúng các số đến 100 000.- Giáo dục HS tính chính xác,cẩn thận.II.CHUẨN BỊ: GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài t[r]
Đối với biểu thức nguyên, ta luôn tính được giá trị của nó tại mọi giá trị của biến. Lý thuyết về giá trị của một biểu thức đại số Tóm tắt kiến thức 1. Giá trị của một biểu thức đại số Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước[r]
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa Lý thuyết khái niệm về biểu thức đại số. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm về biểu thức đại số Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên nhữn[r]
...........................................................................................................................-----------------------------Tuần : 15Tiết : 34Ngày soạnPHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐI.Mục tiêu:-Học sinh biết tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức cho trư[r]
Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)I. MỤC TIÊU:- Giúp HS ôn tập về: Tính nhẩm; tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân, chiasố có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số. So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thốngkê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng[r]
1. Căn bậc hai số học• Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho .• Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là , số âm kí hiệu là .• Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết .• Với số dương a, số đgl căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng đgl căn[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2013 -2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 11/12/2013. Ma Trận đề thi toán lớp 5 học kì 1 BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN Nội dung kiến thức [r]