VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíDanh từ và cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giớitừ.Ví dụ:Lan wrote (danh từ giữ vai trò[r]
Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm…Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có: * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ[r]
Cách thứ nhất là hiển nhiên là bạn coi nghĩa. Cách này là làm chính xác nhất.Sau này mình sẽ dành ra một bài riêng để chỉ cách coi nghĩa. Bài này mình tạmthời chưa nói.Cách thứ hai là chúng ta dùng xác suất. Xác suất tức là bạn xem trường hợpnào hay đúng hơn. Theo thống kê của mình, như trong bài tr[r]
POTATOPOTATOESTOMATOTOMATOESLưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS,PHOTO ->PHOTOS...Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES.Thí dụ:Số ítSố nhiềuWOLFWOLVESWIFEWIVESNgoài những hình[r]
www.violet.vn/dinhluyen2704Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)The worker works very well.số ítsố ítThe workers work very well.số nhiều số nhiều4.1 Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từTrong câu tiếng Anh, c[r]
Ta thấy “rich” và “poor” là hai tính từ “giàu” và “nghèo”. Khi đi sau “the” thì hai tính từnày sẽ có vai trò như là một danh từ chỉ một nhóm hay một cộng đồng người.* Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cảgia đình.Ví dụ:- The Browns are tra[r]
8. Did you answer……………………questions wrongly in thetest?9. How……………………….times have you been to England?10. How……………..work do you have to do?Bài tậpBài 2: Điền vào chỗ trống bằng hình thức danh từ thíchhợp trong ngoặc (số ít hay số nhiều). Ghi chúng là danhtừ số ít (singular) hay số n[r]
.4.. unaptnessII. Definite article: The“the” is the same form for singular and plural and for all genders – “the” được sửdụng với tất cả các loại danh từ - số ít, số nhiều, đếm được, và không đếm được theo các qui tắc dưới đây:1. Use “the”: “the” được sử dụng khi:1.1. Whe[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KỲ II.NGỮ PHÁP1. The Simple Present Tense : ( Thì hiện tại đơn ) ĐỐI VỚI “TO BE” : Khẳng định :S + AMISARE ….I + am ( I’m )He she it this that danh từ số ít (N) .. is ( ’s ) : She’s, He’s…You we they these those danh từ số nhiều (Ns) ... are (’re ) P[r]
ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ Danh từ là gì? Danh từ là những từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc; giữ vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hay bổ ngữ trong câu. e.g.: My brother is a doctor. He works for a hospital in this city. Danh từ có thể là một từ ghép(compound nouns).Cách thành lập phổ biến nhất là danh từ[r]
(Những danh từ tận cùng là cácchữ cái –CH, -SH, -S, -SS, -X, mộtvài danh từ tận cùng là –Z và –Othì được thêm –ES để tạo thànhsố nhiều)- Nouns ending with consonant + Y → change Y into I + ES(Danh từ tận cùng là phụ âm + Y→ chuyển Y thành I và thêm ES)Examples: baby → babies, bu[r]
Trong tiếng Anh có 28 mẫu tự gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm “ U, E, O, A, I ”There are 28 alphabets including 21 consonants and 5 vowels in English language.Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always( luôn luôn), usually ( thường thường ), often ( thường ), sometimes ( thỉnh thoảng )[r]
Mạo từ A, An, The trong bài thi TOEICRất nhiều bạn sử dụng sai Mạo từ a, an, the trong tiếng Anh. Hôm nay Ms Hoa sẽ giúp bạn phân biệt cáchdùng các mạo từ này nhé.Đứng trước danh từ, ngoài việc sử dụng tính từ sở hữu (my, his, her...), this/that/these/those, các từ chỉ số lượng…thì có 3 trườn[r]
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ1. Chủ ngữ là một danh từ số ít hoặc đại từ số ít -> động từ chia theo chủ ngữ số ít.Eg: My cat is lying on the grass. (Con mèo của tôi đang nằm trên cỏ)2. Chủ ngữ là một danh từ số nhiều hoặc đại từ số nhiều -> động từ theo[r]
BÀI TẬP TỰ LUẬN TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 3 AT HOMEI. Em hãy đặt câu hỏi cho những câu sauVi du :This is an eraser. What is this ?1. My sister is a doctor.2. There are twenty-nine pupils in my class.3.These are pencils.4.I'm twenty years old.5.We are fine, thank you.6.His name is Tuan.7.We are in our cla[r]
4. how / students / many / are / in / there / class / your?……………………………………………………….5. people / five / are / there / her / in / family………………………………………………………IV. Em hãy chuyển các danh từ sau sang dạng danh từsố nhiều.1/Family……………….2/ House………………………3/ Tooth…………………………4/Bookshelf………………..5/TableFoot[r]
(singular nouns) + trạng ngữ (nếu có)VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíEx: There isn’t any money in my pocket(Không có xu nào trong túi của tôi)There isn’t any apple in the table(Không có trái táo nào trên bàn cả)There isn’t any salt in your beef-stake(Không có một chút muối[r]
Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ To be đã học. * Công thức thể xác định: There is + Danh từ số[r]
Unit 11: Cách dùng one/ another/ other/ the other/ others/ theothersI. Cách dùng one, another, the otherDanh từ theo sau các từ này phải ở dạng số ít1) One/a chỉ đơn vị một người hay một vật·One person is holding a saxophone·There is a woman who is holding a saxophone.2) Another một (cái )khác,được[r]
hơn 144 trang tài liệu hầu như được sưu tầm chọn lọc trong cuốn Grammar in use ra. Cuốn Ebook đã thực sự giúp đỡ rất nhiều các bạn có nền tảng ngữ pháp còn hổng. Hy vọng cuốn Ebook có thể giúp các bạn Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh th[r]