Kiểm tra bài cũ5–1–2= 25–1–1= 35–2–2= 10+3=3–0=3–3=3+2=2+0=4–3=SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ1, Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau1–1=O1, Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau3–3=O
Giải bài tập trang 62 SGK Toán 1: Luyện tập Số 0 trongphép trừHướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 62 SGK Toán 1: Luyện tập số 0trong phép trừ (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 62/SGK Toán 1)Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)Tính5-4=4-0=3-3=2-[r]
Kiểm tra bài cũ5–1–3= 15–2–1= 25–2–2= 1Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016ToánTiết 42: Số 0 trong phép trừ1, Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau1–1=O1, Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau3–3=O1, Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau1–1=
1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. 1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Số đối của phân số được kí hiệu là Số đối của phân số là vì . Như vậy và 2. Phép trừ Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng s[r]
Cho hai số tự nhiên a và b. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: - Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x. - Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.[r]
1. Phân thức đối. 1. Phân thức đối. Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổn của chúng bằng 0 Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là Vậy và 2. Phép trừ Qui tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của Vậy: .
Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b. Như vậy a - b = a + (-b). Lưu ý: Nếu x = a - b thì x + b = a. Ngược lại nếu x +[r]
Tổng ôn lý thuyết, các dạng bài tập phổ biến và ví dụ liên quan đến phép trừ phân số đã chọn lọc. Tài liệu được biên soạn dựa theo cuốn sách Các dạng toán và phương pháp giải toán 6 chủ biên Tôn Thân.
a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = ? m Ta có: 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) Thông thườn[r]
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phép cộng , phép trừ cho hs lớp 1 PHẦN I MỞ ĐẦU I.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI I.1.1 Cơ sở lý luận Trong tình hình hiện nay, chúng ta đang hướng tới mục tiêu là xây dựng đất nước văn minh giàu đẹp, xã hội công bằng, xã hội chủ nghĩa. Nói đến sự phát triển thì nó khôn[r]
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu A. Tóm tắt kiến thức: 1. Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+"[r]
Xử lý số nguyên lớn Posted by basicalgorithmon December 6, 2009 Xử lý số nguyên lớn là một kỹ năng không thế thiếu của một thí sinh tham gia kỳ thi HSGQG. Bài toán thường liên quan tới việc cộngtrừnhân với các số nguyên có nhiều (khoảng vài trăm, vài nghìn) chữ số. Bài viết này xin được cung cấp[r]
Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta phải vận dụng mọi quy tắc và mọi tính chất của các phép tính trên các số thực nói chung và trên các căn thức nói riêng như: Lý thuyết về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Tóm tắt kiến thức: Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậ[r]
Chủ đề 2: Tiết 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊNI. Mục tiêu: Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập. Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên.
To¸n luyÖn tËp I. Mục tiêu : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS thực hành thành thạo các dạng toán trên. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bà[r]
To¸n luyÖn tËp I. Mục tiêu : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS thực hành thành thạo các dạng toán trên. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bà[r]
Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân vô hạn có công bội q thỏa mãn |q| Lý thuyết về giới hạn của dãy số. Tóm tắt lý thuyết 1. Giới hạn hữu hạn +) = 0 khi và chỉ khi |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. +) = a <=> = 0. 2. Giới hạn vô cực +) = +∞ kh[r]
Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). Lý thuyết về nghiệm của đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Nghiệm của đa thức một biến Cho đa thức P(x) Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). 2. Số ngh[r]