=> Bˆ = 60 0 , Â = 80 0 ; Cˆ = 40 0 & Bˆ1 = 120 0 , Aˆ1 =100 0 ; Cˆ1 =140 0BÀI 5 : Vẽ thêm và dùng định lý góc ngoài . Chứng minh : AÔ B = Aˆ BˆaAObB$2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁCTam giácTam giác vuôngTH 1.C-C-CCạnh huyền + Cạnh góc vuôngTH[r]
Giáo án soạn theo mô hình trường học mới gồm các hoạt động A – Hoạt động khởi động B – Hình thành kiến thức mới C – Hoạt động luyện tập D,E– Hoạt động ứng dụng và tìm tòi mở rộng (Về nhà ) I. Mục tiêu Biết được hai tam giác bằng nhau. Cách viết các kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác Bi[r]
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmBài 5: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC − CẠNH − GÓC (G−C−G)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :− Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng[r]
y x;112. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = (x + y) + ÷x yBài 4 : (2điểm )··Cho tam giác ABC (AB (tia= BACDx và A cùng phía đối với BC ), tia Dx cắt AC ở E. Chứng minh rằng :1) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEC.2) DE = DB.Bài 5 : (2[r]
Bài 29. Trên hình 90, các tam giác ABC va A'B'C' có cạnh chung là BC=3cm. rnCA= CA'= 2c m, Bài 29. Trên hình 90, các tam giác ABC va A'B'C' có cạnh chung là BC=3cm. CA= CA'= 2c m, = nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thế áp dùng trường hợp c.g.c để kết luận hai tam giá[r]
Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD 18. Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD (AB = CD) có AC = BD. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC,[r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN 8 Câu 5: Hình nào sau đây là hình thoi? A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. B. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. C. Tứ giác có một đường chéo là đường phân giác của một góc. D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau. Câu 6: Cho tam giác A[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Bài 32. Trên một cạnh của góc xOy Bài 32. Trên một cạnh của góc xOy(=180), Đặt các đoạn thẳng OA= 5cm, OB= 16cm. Trên cạnh thứ hai của góc đó, đặt các đoạn OC= 8cm, OD= 10cm. a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng. b) Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I, chứng minh rằng hai tam giác[r]
Bài 4.Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm M. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứađiểm C và tia Mx sao cho AMx = B .a/ Chứng minh rằng: Mx // BC, Mx cắt AC.b/ Goị D là giao điểm của Mx và AC. Lấy N nằm giữa C và D. Trên nửa mặt phẳngbờ AC không chứa B vẽ tia Ny sao cho CNy = C .Chứng[r]
Cho G là trọng tâm của tam giác đều ABC 29. Cho G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Chứng minh rằng: GA =GB = GC. Hướng dẫn: Gọi M, N, E là giao điểm của AG, BG, CG với BC, CA, AB. Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên GA = AM; GB = BN; GC = CE (1) Vì ∆ABC đều nên ba đường trung tuyến ứng với ba cạnh[r]
⇒B= .600 = 300 . Vậy ·ABC = 3001222(Và suy ra K là giao điểm của AB và EC)Ở ví dụ này bài cho không có cặp đoạn thẳng nào bằng nhau thì phải vẽ tamgiác đều sao cho liên hệ được các dữ kiện của giả thiết.Như vậy qua các ví dụ trên, giáo viên đã hình thành cho học sinh phương phápvẽ thêm[r]
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a... 10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. a) Tính độ dài đoạn thẳng SO. b) Gọi M là trung điểm của đoạn SC. Chứng minh hai mặt phẳng (MBD) và (SAC) vuông[r]
Bài 11. Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O') cắt nhau tại hai điểm A và B Bài 11. Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O') cắt nhau tại hai điểm A và B. Kẻ các đường kính AOC, AO'D. Gọi E là giao điểm thứ hai của AC với đường tròn (O'). a) So sánh các cung nhỏ BC, BD. b) Chứng minh rằng B là[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
Bài 1. Cho tam giác ABC. M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC. Chứng minh rằng: a) b) c) Bài 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: . Chứng minh MN AC. Bài 3. Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn . CMR : B, C, D thẳng hàng.[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnChuyên đề: ph-¬ng ph¸p tam gi¸c b»ng nhauMôn: Hình họcLớp: 7I. Mục tiêuSau khi học xong chuyên đề học sinh có khả năng:1.Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh haitam giác bằng nhau; Nắm được các[r]
Chứng minh rằng một tam giác 62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Hướng dẫn: Xét hai tam giác vuông EBC và FCB có:[r]