Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia và ba góc đối diện với ba cạnh ấy của tam giác này bằng ba góc đối diện với b a cạnh của tam giác kia. 1. Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của[r]
Giáo án soạn theo mô hình trường học mới gồm các hoạt động A – Hoạt động khởi động B – Hình thành kiến thức mới C – Hoạt động luyện tập D,E– Hoạt động ứng dụng và tìm tòi mở rộng (Về nhà ) I. Mục tiêu Biết được hai tam giác bằng nhau. Cách viết các kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác Bi[r]
Vì N nằm giữa A và B nên AN = AB – NB = 7 – 3 = 4cm.b) Trên tia AB vì AM MN = AN – AM = 4 – 2 = 2cm.M là trung điểm A và N vì M nằm giữa A và N đồng thời AM = MN = 2cm.2. Kĩ năng đọc hình:Kĩ năng đọc hình là một kĩ năng quan trong nhất trong giải hình. Nếu đọc được hình t[r]
Bài 11. Trong các hình sau các tam giác nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó Bài 11. Trong các hình sau các tam giác nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau[r]
Bài 12, Cho hai tam giác bằng nhau HIK và ABC với những số đo... Bài 12. Cho ∆ ABC= ∆HIK trong đó cạnh AB = 2cm. =400 BC= 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK? Giải. ∆ ABC= ∆HIK Suy ra: AB=HI=2cm, BC=IK=6cm, ==400
Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau. b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau. Giải: a) a là mệnh đề đúng. b) b là mệnh đề sai
Bài 14 Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC(Không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H,I,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết: Bài 14 Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC(Không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạ[r]
700700I800300NBằng nhauHai tam giác ABC và MNI ………....∆IMN∆ABC = .............IĐỉnh A tương ứng với đỉnh……....Đỉnh B tương ứng với đỉnh……....MĐỉnh C tương ứng với đỉnh……....NII.Luyện tập1.Dạng 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆A'B'C' có 2. Áp dụng vào ta[r]
= =ABCva# # DEF cEF(g-c-g)Vay ABC D∆ = ∆Ta có:(hai góc phụnhau)(1)(hai góc phụnhau)(2)µµ µµ( )B E gt C F= ⇒ = CAC TRệễỉNG HễẽP BAẩNGNHAU CUA TAM GIAC VUONG 1. 1. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNGCỦA TAM GIÁ[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Bài 19. Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích) Bài 19. a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích): b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không? Hướng dẫn giải: a) Các ta[r]