- Các halogen có tính oxi hóa mạnh - Các halogen có tính oxi hóa mạnh và thực tế cho thấy chúng dễ dàng liên kết ion với các kim loại và oxi hóa các kim loại đến hóa trị cao nhất. - Các halogen thể hiện những mức độ oxi hóa khác nhau rõ rệt khi đi từ flo đến iot, mỗi halogen đứng sau nó ra khỏi d[r]
Một nguyên tố halogen có Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên. b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa này. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên[r]
Câu 45 [185207]Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận ngay được bột gạo ?A. Dung dịch HClB. Dung dịch H2SO4C. Dung dịch Br2D. Dung dịch I2.Câu 46 [185209]Giải thích tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo. Hãy chọnlí do đúng.A. Vì flo không tác dụng với nước .B.[r]
1. Cấu tạo nguyên tử Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình : X2 + 2e > 2X Thể hiện tính oxi hoá mạnh. Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các halogen khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +5 và +7. Từ F2 > I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ[r]
So sánh tính chất oxi hóa So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng nếu có. Hướng dẫn giải: a) Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2 - Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kế cả vàng và platin . Clo[r]
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : 3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa. b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hướng dẫn. a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa. (1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim lo[r]
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2D. Fe + CuCl2 → FeCl2 + CuCâu 14. Nhận định nào sau đây là đúng.A. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm diện.B. Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ca) tác dụng được với nước khi đun sôi.C. Các kim loại đều có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh ki[r]
- Nếu X là anion X có thể là: Cl- (anion clorua), S2- (anion sunfua), P3-(anion photphua).- Nếu X là cation X có thể là : K+ (anion Kali), Ca2+( anion Canxi),2. B là một đơn chất có tính oxi hóa mạnh mà ion tương ứng có cấu hình giống với X.Vậy B là khí Cl2Các phương trình phản[r]
Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét... 3. Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét : - Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. - Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a) Hãy giải thích điều nhận xét trên. b[r]
D. 18,035Câu 24: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sảnphẩm khử duy nhất, đktc) dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Ythu được khối lượng muối khan là:A. 54,45[r]
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo. 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo - Công thức chung dãy đồng đẳng của benzene: CnH2n-6 (n ≥ 6) - Tên gọi: Tên vị trí – tên nhánh + benzene - Đồng phân gồm: Đồng phân vị trí nhóm ankyl trong vòng benzen và đồng mạch cacbon của nhánh. - Cấu trú[r]
BÀI GIẢNG THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4) MỤC LỤC YÊU CẦU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC. CÁC CÔNG TÁC CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC Trang I. Yêu cầu, nội dung, phương pháp thí nghiệm thực hành về ph[r]
1/Để điều chế Cl2 không thể dùng phản ứng nào sau đây?A. HCl đặc + KMnO4.B. Điện phân dd NaCl bão hoà, có màng ngăn.C. HCl đặc + SO3.D. HCl đặc + MnO22/Nồng mol /lit của dung dịch HBr 16,2%(d= 1,02g/ml).A. 2,04.B. 4,53.C. 0,204.D. 0,4533/Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các ngu[r]
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TOÁN NHẬN THỨC CHƯƠNG NITƠ –PHOTPHO – LỚP 11 NÂNG CAO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG2.1. Phân tích chương trình hóa học phần phi kim (phần nâng cao) ở THPT2.1.1. Mục tiêu và nội dung chương trình phần hoá học phi kim2.1.1.1. Mục tiêu Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ GD ĐT ban hành[r]
A. a, c, d, e, fB. b, c, d, e, fC. c, d, e, f, gD. c, d, e, fCâu 7: Cho các kim loại sau: 1) Zn; 2) Cu; 3) Na; 4) K; 5) Fe; 6) Ni; 7) Ag; 8) Pb.Các kim loại có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:A. 1, 3, 4, 5, 6, 8B. 1, 3, 4, 5, 6C. 3, 4, 1D. Chỉ trừ Ag.Câu 8: Cho các cặp oxi hóa -[r]
Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp. 2. Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp : Các chất Tính chất của chất A. S a) chỉ có tính oxi hóa B. SO2 [r]
D. H2S, hơi SCâu 13: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?A. Nhiệt độ.B. Thể tích khí.C. Áp suất.D. Tốc độ phản ứngCâu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi?A. Oxi phản ứng trực tiếp[r]
So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b) Tính chất vật lí c) Tính chất hóa học. Hướng dẫn giải: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. - Giống nhau + Sô e ngoài cùng[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
I. Phần chung dành cho tất cả học sinh ( từ câu 1 đến câu 20) Câu 1: Để phân biệt khí CO2, SO2 ta dùng dung dịch nào sau đây? A. dd Ca(OH)2 B. dd NaOH C. dd H2SO4 D. dd Br2 Câu 2: Đặ[r]