ANNE I’ve hired a private investigator. Ta cũng dùng thể phủ định have not hay haven't để nói về điều không xảy ra trong quá khứ và không đúng ở hiện tại. I have not met him. I haven't met him. ANNE There’s something I haven’t told you. 4. QUÁ KHỨ PHÂN TỪ Quá khứ phân từ[r]
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành độngđã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):S + had + Past Participle + OTừ nhận biết: after, before, as soon as,[r]
3. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn- nói về hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn Eg:: I’ve been working since 8 o’clock- Nói về hành động đã kết thúc nhưng còn dấu hiệu có thể thấy rõ ở hiện tạiEg: He’s out of breath because he has been running for 10km.4. Quá khứ[r]
*Note: - recently/ already- yet- ever/ never- since/ for- Ask sts to do some exercises.Activity 2:- Let sts to review the passive voices.- Guide sts to give the forms.- Explain the usage and forms of each kind. S + Ved/ V2 + Ex: They built this school in 1995.1. Present Perfect:* Form: S + have/ ha[r]
a. Grammar Căn Bản Dùng để diễn tả a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại Ví dụ: She has just gone to the market. I have just signed on that contract. b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. c. Một kinh nhgiệm nào[r]
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. John had lived in New York for ten years before he moved to VN. 3[r]
Ex: I am tired now.She wants to go for a walk at the moment.Do you understand your lesson?3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect•Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O•Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O•Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + OTừ nhận biế[r]
)) Ex: obey obeys play plays c, Cách dùng : Thì hiện tại giản đơn đợc dùng để chỉ : - Một sự thật tổng quát, một điều bao giờ cũngc đúng . Ex : The earth moves around the sun . - Năng lực Ex : Tom plays tennis very well . Nam speaks English perfectly . - Một thó quen hoặc một hành độ[r]
2/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past perfect continuous tense)A. Hình thức Khẳng định: had been + V_ing. Phủ định: hadn't been + V_ing. Nghi vấn: Had + S + been + V_ingLưu ý: Không có bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.B. Cách dùng: Quá khứ[r]
chơi được nửa giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa rất lớn. Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years. Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm. C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous. I hop[r]
Yesterday afternoon. Melanie (6) told (tell) me about it last night.Harriet:Last night! (7) You knew (you / know) about it last night, and (8) you didn’t tell(you / not / tell) me!Tom:Well, (9) I didn’t see (I/ not/ see) you last night. And (10) I haven’t seen (I / not /see) you today, until now.Har[r]
Yesterday afternoon. Melanie (6) told (tell) me about it last night.Harriet:Last night! (7) You knew (you / know) about it last night, and (8) you didn’t tell(you / not / tell) me!Tom:Well, (9) I didn’t see (I/ not/ see) you last night. And (10) I hasn’t seen (I / not /see) you today, until now.Harr[r]
Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể) Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu hỏi. Examples: Where did you go? When did you go there? What did you do? What did you see? Did you[r]
25- Henry ………into the restaurant when the writer was having dinner.A. was goingB. wentC. has goneD. did go Tương tự câu 4; khi nhà văn đang ăn tối thì Henry đi vào nhà hàng”.26- He will take the dog out for a walk as soon as he …….dinner.A. finishB. finishesC. will finishD. shall have finished Câu[r]
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW Pham@zhaw.ch Tel : (+41) 789 677 907 Call : 090 842 8888 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì[r]
What have you done? (the speaker is interested in the result of action) - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp ta đi tới 1 kết luận nào đó nhờ suy đoán. Your eyes are red. You have been crying. - Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn[r]
We weren’t hungry. We’d just had lunch. Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi. The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks. Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì cả. The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. Ngôi nhà lúc đó dơ qu[r]
The house was dirty. We hadn’t cleaned it for weeks. Căn nhà thì dơ bẩn. Đã mấy tuần rồi chúng tôi chưa hề lau chùi nó.c) Hãy so sánh thì quá khứ hoàn thành (I had done) và thì quá khứ đơn (I did): - “Was Tom there when you arrived?” “No, he had already gone home” “khi bạn đến[r]
PAST SIMPLE( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)1. FORM(cấu trúc)(+) S+V-ed+O(- ) S+did not+V(inf)+O(?) Did +S+V(inf)+O2. USE(cách dùng)- diễn tả 1 hành động xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ,ko còn liên quan đến hiện tại.(có thời gian xác định rõ ràng trong quá khứ=> điểm[r]
Tổng hợp cách dùng 12 thì trong tiếng anh (cấu trúc, cách dùng, ví dụ, bài tập vận dụng) dễ hiểu, dễ nhớ:1.Thì hiện tại đơn (The simple present)2.Thì hiện tại tiếp diễn (The present progressive)3.Thì quá khứ đơn (The simple past)4.Thì quá khứ tiếp diễn (The past progressive)5.Thì hiện tại hoàn thành[r]