1.1. Lí do chọn đề tàiĐổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực,đã từng được khẳng định trong các văn kiện Đảng trước đây, đặc biệt là trongNghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, khẳng định đây khôngchỉ là quốc sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra co[r]
-Thuốc thử: Đốt cháy+ dd Ca(OH)2-Hiện tượng: có bay lên làm đỤc nước vôi trong15)Cl2:-Thuốc thử: nước Brôm (màu nâu đỏ)-Hiện tượng: dd nước Br2 nhạt màu16)O2:-thuốc thử: Cu(đỏ),nhiệt độ-Hiện tượng:hóa đen(CuO)17)H2:-Thuốc thử: CuO(đen).nhiệt độ-Hiện tượng: hóa đỏ(Cu)NHẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠA.[r]
Xuất phát từ mục tiêu đào tạo của trường phổ thông và vai trò của hóa họctrong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, có thể thấy môn hóahọc trong trường phổ thông có một vai trò hết sức quan trọng, môn học này cungcấp cho học sinh những tri thức hóa học tương đối hoàn chỉnh các mố[r]
Tài liệu cung cấp các bài tập, ví dụ nhằm xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm về nhận biết và tách chất vô cơ. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập, cách nhận biết các chất vô cơ, mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Lí thuyết hóa học Hóa vô cơNHẬN BIẾT CÁC CHẤT A. TRẠNG THÁI, MÀU SẮC CÁC ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤTCr(OH)2: vàngCr(OH) 3: xanhK2Cr2O7: đỏ da camKMnO4: tímCrO3: rắn, đỏ thẫmZn : trắng xanhZn(OH)2: ↓ trắngHg : lỏng, trắng bạcHgO : màu vàng hoặc đỏMn : trắng bạcMnO : xám lục nhạtMnS : hồng nhạt
Từ đó để góp phần nâng cao khả năng nhớ kiến thức lý thuyết và mối liên hệ giữa các chất vô cơ dấu hiệu của các phản ứng giúp học sinh tư duy sáng tạo trong qúa trình lĩnh hội kiến thức. Với mong muốn đó tôi mạnh dạn viết ra đây một số kinh nghiệm nhỏ đó là:“Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Nhận biế[r]
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠCâu 1 Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không dùngnhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là A. O3.B. CO2.C. SO2.D. H2.Câu 2 Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựn[r]
cháy với ngọn lửa xanh tạo ra khí có mùi hắc(khí này làm mất màu đd brom) là chất khí trơ ở đk thường nên dc nhận biết sau cùng kết tủa nâu đỏ P cháy trong oxi tạo ra nhiều khói trắng gồm các hạt rất nhỏ tan trong nước tạo thành đd làm quỳ tím hóa đỏ C đốt cháy trong tạo ra khí k[r]
NH32+CuCu(OH)2thành dungdịch xanh lam [Cu(NH3)4]2+2. Nhận biết các anion từ một dung dịchhỗn hợp đơn giảnAnionNO3-2-ThuốcthửBột Cu trongH2SO4 loãngHiện tợngGiải thích-Dung dịch màu3Cu + 2NO3- + 8H2-+ 3Cu2+ + 2NO
D. 32g.Câu 27 : Hòa tan 10g muối sắt II không nguyên chất trong nước thành 200ml dd. Lấy 20ml dd đó axit hoá bằngH2SO4 loãng rồi chuẩn độ bằng dd KMnO 4 0,03M. Thể tích dd KMnO4 đã dùng là 25ml. Tính tỉ lệ % khối lượng sắttrong muối sắt II không nguyên chất nói trên ?A. 20%.B. 21%.C. 22%.D. 23%.Câu[r]
Tran - DungTran - Dung Bµi:53Bµi:53LuyÖn TËpLuyÖn TËpnhËn biÕt mét sè chÊt v« c¬nhËn biÕt mét sè chÊt v« c¬Tran - Dung I. Kiến thức cần nhớI. Kiến thức cần nhớ1. Nhận biết các cation từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản.Tran - Dung §iÒn c¸c th«ng tin vµo b¶ng sau§iÒn c¸c th«ng tin[r]
Collected by Nguyeãn Thaønh Ñaït Study, study more, study forever NHẬN BIẾT CÁC CHẤT A. TRẠNG THÁI, MÀU SẮC CÁC ðƠN CHẤT, HỢP CHẤT Cr(OH)2 : vàng Cr(OH) 3 : xanh K2Cr2O7 : ñỏ da cam KMnO4 : tím CrO3 : rắn, ñỏ thẫm Zn : trắng xanh Zn(OH)2 : ↓ trắng Hg : lỏng, trắng bạc HgO : màu[r]
Study, study more, study forever B. NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Khí Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng - Quì tím ẩm Hóa hồng - H2S, CO, Mg,… Kết tủa vàng SO2 + H2S → 2S↓ + 2H2O - dd Br2, ddI2, dd KMnO4 Mất màu SO2 + Br2
Biết được các phản ứng nhận biết từng-Biết được các phản ứng nhận biết từng cation: Ba2+, Fe2+, Al3+, Cu2+.-Biết được các phản ứng nhận biết từng anion: No3-, SO42-, CO32-, Cl--Biết được các phản ứng nhận biết từng chất khí: SO2, CO2, NH3, H2S.>>>&[r]
2-:Dùng dung dịch HCl hay H2SO4 loãng: sủi bọt khí không màu làm đục nước vôi trong.5./ Nhận biêt anion PO43-: Dùng dung dịch AgNO3: tao kết tủa Ag3PO4 vàngB: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ1./ Nhận biết khí CO2:Dùng dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2: tạo kết tủa trắng2./ Nhận b[r]
3dd KI Kết tủa tímKI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2Gv: Nguyễn Văn Tuấn Trang 2Lí thuyết hóa học hóa vô cơ về nhận biết các chất vô cơ - Gv soạn: Nguyễn Văn TuấnB. NHẬN BIẾT ION DƯƠNG (CATION) Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứngLi+Đốt trên ngọn lửa vô sắcNgọn lửa màu đỏ[r]
*Vậy muốn viết đúng phương trình hóa học ta cần phải làm gì ?( Viết đúng công thức hóa học ,nắm vững tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ,Chú ý điều kiện để phản ứng hóa học xảy 10' 2/ Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ : (SGK/42)II. Bài tậpBài tập 1/43HS làm b[r]