Cách 1: Chọn 5 học sinh trong đó có ít nhất 1 nữ nghĩa là có 1 nữ, 2 nữ, 3 nữ hoặc 4 nữ, ta xét 4 khả năng sau:+ Chọn 1 nữ và 4 nam+ Chọn 2 nữ và 3 nam+ Chọn 3 nữ và 2 nam+ Chọn 4 nữ và 1 namCách 2:Cách 2:+ Chọn ra 5 học sinh đi tập hát từ 10 học sinh+ Chọn ra 5 học sinh nam đi tập hát từ 10 học sin[r]
Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp chỉnh hợp lý thuyết và bài tậpHoán vị tổ hợp c[r]
Tiết 76 CHỈNH HỢP - HOÁN VỊ - TỔ HỢP A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dụ[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vn23 BÀI TẬP TỔ HỢP – HOÁN VỊ-CHỈNH HỢPI . Dạng Tổ hợpBài 1. Giải vô địch gồm 18 đội thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt (2 đội khácnhau gặp nhau đúng 1 lần). Hỏi có bao nhiêu trận?Gợi ý. Mỗi đội phải đấu với 17 đội khác, mà tích 18 x[r]
Chọn 1 học sinh nam trong 5 học sinh nam để đứng cuối hàng ta có 5 cách chọn. Còn lại 6 vị trí đứng giữa ta chọn 6 bạn học sinh còn lại và xếp vào, nên có 6! cách. Theo qui tắc nhân ta có: 3.5.6! = 10800 cách. 1.5.Có 4 nữ sinh tên là Huệ, Hồng, Lan, Hương và 4 nam sinh là An, Bình, Hạnh, Phúc cùng n[r]
k ; k biến cố này đợc gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không của mỗi biến cố không làm ảnh hởng tới xác suất xảy ra của các biến cố còn lại .3/ Quy tắc nhân xác suất Nếu A và B là hai biến cố độc lập với nhau thì : Nếu A1 ; A2 ; A3 là ba biến cố đôi một độc lập với nhau thì : Bài tập[r]
không trùng với bất kỳ cách chọn đối tượng jx nào )n,...,2,1j,i;ji(=≠ thì cón21m...mm+++ cách chọn một trong các đối tượng đã cho.II) Quy tắc nhân: Nếu một phép chọn được thực hiện qua n bước liên tiếp, bước 1 có m1 cách bước 2 có m2 cách;…; bước n có mn cách thì phép chọn đó được thực hiện theon21m[r]
Câu 31. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 18 em giỏi Toán, 14 em giỏi văn và 10 em không giỏimôn nào. Số tất cả các em giỏi cả văn lẫn toán là:A. 20B. 12C. 24D. 48HƯỚNG DẪN GIẢICâu 1. Chọn đáp án CSố hoán vị của ba phần tử của A là 3! = 6.Câu 2. Chọn đáp án DSố hoán vị của n phần[r]
18 cách chọn a27 cách chọn a3Vậy ta có 4.7.8.7 = 1568 số nVậy cả 2 trường hợp ta có : 448 + 1568 = 2016 số n. 2. Cã bao nhiªu sè tù nhiªn cã 4 ch÷ sè kh¸c nhau mµ trong mçi sè lu«n lu«n cã mỈt hai ch÷ sè ch½n vµ ba ch÷ sè lỴ Giải:Tõ gi¶ thiÕt bµi to¸n ta thÊy cã 1025=C c¸ch chän 2 ch÷ sè ch½n[r]
nCCó bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông) nếu: a) Các bông hoa khác nhau. b) Các bông hoa nh nhau. 4. Bài tập áp dụng: Bài5 SGK (tr 55) a)Để cắm 3 bông hoa ta cần chọn 3 trong 5 lọ (khác nhau) để cắm. Vì 3 bông hoa khác nhau nên mỗi cách sắp xếp 3[r]
*Củng Cố:-Nắm vững hiể rõ thế nào là một chỉnh hợp của một tập hợp có n phần tử .-Nhớ các công thức tính số chỉnh hợp của một tập hợp có n phần tử-Bài tập về nhà:6,7 và các bài trắc nghiệm-Chú ý quy tắc nhân và cách liệt kê các phần tử+Liệt kê: (a,b);(b,c);(c,a);(a,c);(c,b) ;(a,[r]
§2. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢPTiết 1: Hoán vị - Chỉnh hợpI. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được các khái niệm về hoán vị, số các hoán vị, chỉnh hợp và số các chỉnh hợp.2. Về kỹ năng: - Vận dụng tốt hoán vị, chỉnh hợp[r]
a) 8! b) 8.7.6.5.4.3.2.1 c) 8+7+6+5+4+3+1 d) Cả a và b đều đúng<Câu3>Trong giờ học môn Toán ,Thầy Giáo kiểm tra 5 người .Hỏi có bao nhiêu cách kiểm tra a) 5 cách b) 24 cách c) 120 cách d) không cóKí duyệt : 19/10/09 NII: nhận xét-GV nhận xét và đánh giá chung*CỦNG CỐ:-Nắm vững quy tắc[r]
Tiết 25: BÀI TẬP HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP- TỔ HỢPI. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Ôn tập và củng cố- Khái niệm về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.- Công thức tính số các hoán vị, số các chỉnh hợp chập k của n phần tử,số các tổ hợp chập k của n phần tử[r]
BÀI 2: HOÁN VỊ ,CHỈNH HP VÀ TỔ HPA.Mục đích yêu cầu: 1.Về kiến thức: -Nắm vững thế nào là một tổ hợp của một tập hợp có n phần tử , công thức tính các số tổ hợp của một tập hợp có n phần tử 2.Về kó năng: -Thành thạo các kiến thức trên, biết sử dụng máy tính casio fx 570MS,500MS[r]
11.11. Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Tínhxác suất để trong số bi lấy ra không đủ cả ba màu.11.12. Một tổ có 9 nam và 3 nữ. Chia tổ thành 3 nhóm mỗi nhóm gồm 4 người. Tính xác suất để khi chia ngẫunhiên nhóm nào cũng có nữ.11.13. M[r]
Cộng từng về các đẳng thức trên, ta CÓ: - Pạ ~ P = h +2P› +...+Ín —l)Pạ- * Do P,=l = Pạ=l+P,+2P; +3P; +...+(n—1)Pạ ¡ = đpem. Nhận xét: Ta có thê chứng minh hệ thức trên bằng phương pháp quy nạp toán học. Xin dành cách giải đó cho bạn đọc.
Chỉnh hợpĐịnh nghĩaCho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt . Mỗi cách chọn ra k phần tử của X và sắp xếp theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là .
Tính hệ số của số hạng tổng quát; giải BPT n n 1 với ẩn số n; hệ số lớn nhất phải tìm tơng ứng với số tự nhiên n lớn nhất thoả mãn BPT trên.2Luyện tập toán GV: Vũ HOàng SơnBài tập phần tổ hợp :Bài I.1)Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập đợc bao nhiêu số tự nhiên chẵn mà mỗi số gồm 4[r]
THỰC HÀNH MÁY TÍNH CASIOA.Mục tiêu yêu cầu: 1.Về kiến thức: - Nắm vững công thức tổ hợp,chỉnh hợp,hoán vò,giải phương trình (nếu cần)-công thức tính xác suất của một biến cố –các phép toán của biến cố 2.Về kó năng: -Thành thạo các kiến thức trên, biết sử dụng máy tính casio fx[r]