ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG I/ ĐỊNH NGHĨA: α a ĐƯỜNG THẲNG D ĐƯỢC GỌI LÀ VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG Α NẾU D VUÔNG GÓC VỚI MỌI ĐƯỜNG THẲNG A NẰM TRONG MẶT PHẲNG Αa. TÍNH CHẤT: 1 1 [r]
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG_ NỘI DUNG 1/ ĐỊNH NGHĨA ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG 2/ CÂC TÍNH CHẤT 3/ LIÍN HỆ GIỮA QUAN HỆ SONG SONG VĂ QUAN HỆ VUÔNG GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG VĂ[r]
TRANG 1 GV:TRƯƠNG THỊ MỸ DUNG CHƯƠNG 3 : TRANG 2 KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ CÕU 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG A VÀ B VUỤNG GÚC VỚI NHAU KHI NÀO?.. ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA II.[r]
Vì d ⊥ a và d ⊥ b nên u m r ur . = 0 và u n r r . = 0 Khi đó: u p u xm yn x u m y u n r ur r ur . = ( + r = . . r ur + . . r r ) = 0 Vậy đường thẳng d vuông góc với đường thẳng c bất kỳ nằm trong mặt phẳng nghĩa là đường thẳng d vuông
_BÀI 3: CHO HÌNH CHÓP S.ABCD ĐÁY ABCD LÀ HÌNH VUÔNG TÂM O CẠNH A MẶT BÊN SAB LÀ TAM GIÁC ĐỀU VUÔNG GÓC VỚI _ đáy tại AB.. Xác định và tính góc giữa _A SA; SB; SC; SD VỚI MẶT PHẲNG ABCD.[r]
KỸ NĂNG: Biết vận dụng được các định nghĩa, định lý, tính chất để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, dựng một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho [r]
Cách 2: - Ta dựng mặt phẳng (P) vuông góc với a tại O, (P) cắt b tại I. - Dựng hình chiếu vuông góc của b là b’ trên (P). - Trong mặt phẳng (P), vẽ OH vuông góc b’, H thuộc b’. - Từ H dựng đường thẳng song song với a[r]
3 x + x + = x − x + b) Cho chóp tứ giác đều SABCD có cạnh bên bằng a và mặt chéo SAC là tam giác đều. Qua A dựng mặt phẳng ( P ) vuông góc với SC .Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng )
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]
Loại 1: Xác định điểm nhờ tương giao của hai đường thẳng: Đây là một trong những phương pháp chính đề xác định điểm trên mặt phẳng. Người ta dựa vào điều kiện đầu bài quy điểm cần tìm là giao điểm của hai đường thẳng xác định nào đó. Các đư[r]
3 x + x + = x − x + . b) Cho chóp tứ giác đều SABCD có cạnh bên bằng a và mặt chéo SAC là tam giác đều. Qua A dựng mặt phẳng ( P ) vuông góc với SC .Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng
3 x + x + = x − x + . b) Cho chóp tứ giác đều SABCD có cạnh bên bằng a và mặt chéo SAC là tam giác đều. Qua A dựng mặt phẳng ( P ) vuông góc với SC .Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng
3 x + x + = x − x + . b) Cho chóp tứ giác đều SABCD có cạnh bên bằng a và mặt chéo SAC là tam giác đều. Qua A dựng mặt phẳng ( P ) vuông góc với SC .Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]
Qua _A_ dựng mặt phẳng _P_ vuông góc với _SC_.Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng _P_ và hình chóp.. Viết phương trình của đường thẳng ∆ đi qua điểm _A_ vuông góc với _d_ và nằm [r]