= 1,12/(0,02)= 56g/molVậy: kim loại M có nguyên tử khối 56 đó là FeIV.Củng cố - Dặn dò (10p): * Làm các bài tập chua xong trên lớp và các bài tập ôn sau:1. Viết và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng e: a. Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đặc th[r]
BÀI 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNGDỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI(Kĩ thuật mảnh ghép)-Hồ Thúy-Vòng 1Nhóm chuyên giaNhóm 1 thực hiện nhiệm vụ 1, nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ 2, nhóm 3 thực hiệnnhiệm vụ 3Nhóm 1- phiếu học tập số 1:• Quan sát video thí nghiệm phản ứng của Na2SO4 và BaCl2 v[r]
cần dùng để sau khi tác dụng với 300ml dung dịch A đợc dung dịch có pH = 2. 48. CĐ 2004 Hoà tan m gam BaO vào nớc đợc 200ml dung dịch A có pH = 13. Tính m (gam). 49. CĐ SP Quảng Ninh 2005 Cho m gam Ba vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M thì đợc một dung dịch có pH[r]
SO4 đặc dư B. BaCl2 / H2SO4 loãng dư C. Ca(NO3)2D. Ba(OH)2Câu 36: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng :A. 0,0 gam B. 5,6 gam C[r]
→ NaNO3Câu 34: Thổi từ từ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa thu được là:A. 10g B. 15g C. 20g D. 5gCâu 35: Cho 2,7 gam một kim loại (hóa trị III không đổi) vào dung dịch axit nitric dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại đó là:A.[r]
Bảng phân phối chơng trình tự chọnbám sát nâng cao lớp 11(học kì I:0,5t/ tuần)Từ tuần 01-09Tiết 1. Ôn tập đầu nămTiết 2. Luyện tập : Phân loại các chất điên liTiết 3,4. Luyện tập : axid bazơ - muốiTiết 5,6. Luyện tập : phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện liTiết 7. Luyện tập: N[r]
Ba2+ + 2Cl- Ba2+ + SO42- BaSO4 trắng (2)(2): Phản ứng ion thu gọn của phản ứng (1) Cách viết phương trình ion thu gọnChuyển các chất dễ tan và điện li mạnh thành ion, các chất kết tủa, điện li yếu để nguyên dạng phân tử phương trình ion đầy đủ.VD: 2Na+ + SO42-+ Ba2+
, SO42 - ,Na+ , OH - Bốn ion:Không cùng tồn tại trong 1 dung dịch 2. PHẢN ỨNG TẠO THÀNH CHẤT ĐIỆN LI YẾUa. Phản ứng tạo thành nướcThí nghiệm:( Dd NaOH + phenolphtalein) +Dd HCl?Dd NaOHDd phenolphtaleinDd HCl Phương trình phân tử:NaOH + HClNaCl + H2OPhương trình ion đầy đ[r]
TGHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHNỘI DUNG10ph - Làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.- Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải thích.- Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với
3 0,5 M và Na2CO3 0,5 M cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là: a 0,2 b 0,25 c 0,35 d 0,15 24/ Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là : a 0,13 M b 0,1 M[r]
-, H+, CH3COOH.Câu 86. 100ml dd NaCl có chứa 1,06gam Na2CO3 thì nồng độ mol/lit của ion Na+ là:A. 2M B. 0,2M C. 0,02M D. 0,1MCâu 87. Hòa tan 224 ml (đkc) khí hiđroclorua vào nước được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được làA. 0,01 B. 1 C. 2 D. 10Câu 88. Thêm từ từ từng giọ axít s[r]
Đề kiểm tra hoá học (Thời gian 120 phút ) Phần 1. Tự luận Câu 1. Cho các chất NaCl, H2O, H2, Al, NH3 a. Liên kết hoá học trong phân tử các chất trên thuộc loại liên kết ion, liên kết cộng hoá trị hay liên kết kim loại. Chúng có các đặc điểm giông nhau và khác nhau như thế nào? Làm thế nào để tinh ch[r]
Câu 5(ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H8. B. C3H4 và C4[r]
A. Độ dẫn điện tăng tỉ lệ thuận với nồng độ axitB. Độ dẫn điện giảmC. Ban đầu độ dẫn điện tăng sau đó giảmD. Ban đầu độ dẫn điện giảm sau đó tăng50. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3?A. Có kết tủa màu nâu đỏB. Có bọt khí sủi lênC. Có kết[r]
49. Độ dẫn điện của dung dịch axit CH3COOH thay đổi nh thế nào khi tăng nồng độ của axit từ 0% đến 100%A. Độ dẫn điện tăng tỉ lệ thuận với nồng độ axitB. Độ dẫn điện giảmC. Ban đầu độ dẫn điện tăng sau đó giảmD. Ban đầu độ dẫn điện giảm sau đó tăng50. Hãy dự đoán hiện tợng xảy ra khi thêm từ[r]
Së GD - §T Qu¶ng B×nh Trêng THPT B¸n C«ng LÖ Thñy TÍNH AXIT - BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LIBÀI THỰC HÀNH SỐ 1 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1I. Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơEm hãy nhắc lại định nghĩa về axit - bazơ theo Areniut? Axit là chất khi tan trong nước phân[r]
Bài 8: THỰC HÀNH Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.• Củng cố các kiến thức về axit-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.• Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm và vớ[r]
Ngày soạn: 28/8/2010Tiết: 14 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1-HKI-2010-2011MÔN HOÁ HỌC - LỚP 11 NÂNG CAOI- MỤC TIÊU1. Kiến thức: HS biết hiểu khái niệm về chất điện li, pH, axit, bazơ, muối, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.2. Kĩ năng: đọc tên, viết phương[r]
Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trongdung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.Bài 3. Lấy một số thí dụ chứng minh rằng : bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.Hướng dẫn giải[r]
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch cácchất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.Bài 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.Hướng dẫn giải:Học sinh tự giải.