1 CHƯƠNG 1 : SỐ NHỊ PHÂN Trong Computer dữ liệu được ghi nhớ bằng các mạch điện có khả năng thể hiện một số trạng thái xác đònh . Mỗi mạch điện như vậy là một phần tử nhớ căn bản . Số giá trò một phần tử nhớ căn bản có thể biểu diễn cũng chính là số trạng thái mạch[r]
tức là ta dùng cách đếm. Trong thực tế ta có thể đổi hai con số Nhị Phân ra Thập Phân, cộng hai con số ấy trong hệ thống Thập Phân rồi đổi kết quả ra Nhị Phân trở lại.Thí dụ: Nhị Phân Thập Phân 1 1 1 0 14 + 1 1 0 1 13 27 = 1 1 0 1 1Ghi chú: 27 = 16 + 8 + 2 + 1 = 1*16 + 1*8 + 0[r]
Chuyển đổi số thập phân sang số nhị phân – phần lẻĐể chuyển đổi nhanh phần lẻ của số thập phân sang số nhị phân mình xin giớithiệu đến các bạn một phương pháp.1. Quy trìnhBước 1: ta nhân phần lẻ với một lũy thừa của 2 (giả sử là 2n, n > 1).Bước 2: lấy[r]
HỆ THỐNG SỐ NHỊ PHÂNHệ thống số ta dùng hằng ngày là Thập Phân (Decimal). Thập là 10, có nghĩa là ta dùng 10 dấu hiệu khác nhau để viết một con số. Khi đếm từ 0 đến 9 ta viết ra liên tục các dấu hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Đến đây, nếu tiếp tục đếm tiếp ta sẽ không còn dấu hiệu nào nữa.[r]
HỆ THỐNG SỐ NHỊ PHÂN Hệ thống số ta dùng hằng ngày là Thập Phân (Decimal). Thập là 10, có nghĩa là ta dùng 10 dấu hiệu khác nhau để viết một con số. Khi đếm từ 0 đến 9 ta viết ra liên tục các dấu hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Đến đây, nếu tiếp tục đếm tiếp ta sẽ không còn dấu hiệu n[r]
Thí dụ: 237 Thập Phân (237= 14*16 + 13) đổi ra ED Thập Lục Phân, rồi E (nhớ là E = 14 Thập Phân) ra 1110 và D (nhớ là D = 13 Thập Phân) ra 1101. Để phân biệt các bits trong một Byte, ta gọi Least Significant Bit (LSB) là Bit0 và Most Significant Bit (MSB) là Bit7. Ta nói trong con số Hex FF tất cả[r]
kỷ thứ III trước Công Nguyên. Một bộ trọn 8 hình bát quái với 64 hình sao sáu cạnh, 2tương đồng với 3 bit và 6 bit trong hệ số nhị phân, đã được ghi lại trong điển tịch cổ Kinh Dịch. Biễu diễn: Hệ nhị phân cũng là hệ thống số theo vị trí. Mỗi nhị phân đều có giá trị riên[r]
Trường Đại học Marketing Giáo trình Cấu trúc máy tínhTrang I.15Chương I:CÁC BIỂU DIỄN CƠ SỞ TRONG MÁY TÍNHI. Các hệ thống cơ số:Như chúng ta đã biết, trong thực tế có rất nhiều hệ cơ số ví dụ như hệ cơ số nhị phân, hệ bát phân, thập phân, thập lục phân,… Trong đó hệ mà con người[r]
Chương 1. Máy tính và biểu diễn thông tin trong máy tính10 / 4406/07/20114.3. Hệ đếm cơ số a bất kỳ Sử dụng a ký hiệu để biểu diễn Ký hiệu có giá trị nhỏ nhất là ‘0’ Ký hiệu có giá trị lớn nhất là a-1 Giá trị của chữ số thứ n bằng số đó nhân với giá trị của vị trí Giá trị của vị trí = an[r]
PHÒNG GD VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2006-2007Môn: Tin họcThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề).Câu 1Nhập vào một dãy các chữ số của một số nhị phân n(n<100). Hãy in ra số dư khi chia số đó cho 3.VD: n=3 dãy số nhập vào là: 1 0 1( tương ứng
Chuyển đổi số từ nhị phân sang thập phân Trang - 1 –nT-eSpaceHệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số 2) là một hệ đếm chỉ dùng hai ký tự là 0 và 1 để biểu đạt một giá trị số.Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn chuyển đổi một số từ thập phân sang nhị phân và n[r]
Họ và Tên: Nguyễn Ngọc Dũng – HCMUS Lớp : 09CK1 - MSSV: 0961027 1 | P a g e Mục Lục THẬP PHÂN => NHỊ PHÂN 2 Chuyển Đồi Sang Nhị Phân Số Dương – Số Âm 2 THẬP PHÂN => HEX 4 HEX => THẬP PHÂN 4 Các phép toán + - AND – OR – XOR - NOT 5 Phép cộng: 5 Phép trừ: 5 P[r]
AB 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về hoàn thành vở Bài tập toán 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU : Củng cố về : - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Tìm số liền trước, số liền sau của 1[r]
- Đặc điểm của số 0 trong phép cộng và phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên làm trên bảng . Học sinh 1 : 41 + 20 = Học sinh 2 : 63 + 3 – 3 = 78 – 4 = 86 + 10 – 0 = + Giáo viên nhận xét cho[r]
Ngày soạn: Thứ hai, 01.03.2010 Giáo án : Số học – Lớp 6 Tiết 84 §9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hai phân số đối nhau Hiểu và vận dụng được phép trừ phân số 2-Kỹ năng : HS có kỹ năng tìm số đối của một số; có kỹ năng tro[r]
Cho hai số tự nhiên a và b.A. Tóm tắt kiến thức:1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là sốbị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.Lưu ý:- Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a -[r]
HS làm x = 5 - 2 =3HS lắng nghe và theo dõi sgkHS theo dõiHS trả lờiHS: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừHS làm ?1a/ a - a = 0b/ a - 0 = ac/ a≥b1. Phép trừ hai số tự nhiên a - b = c(số bị trừ) (số trừ) (hiệu)Tìm x biết 2 + x =5* In đậm (sgk)5 - 3 =2?1 (bảng[r]
a.q2 = 1.51= 17.3 a.q1 =1. 119= 17.7=>Vì a>10, q1≠ q2 nên: a=17Vậy số chia là 17Giải: Câu sau đây là Đúng (Đ) hay Sai (S)1) Trong phép chia có dư, số chia lớn hơn số dư.2) Điều kiện để thực hiên được phép trừ: Số bị trừ lớn hơn số trừ.3) 1 N4) A = {4[r]