1Digital Principles and ApplicationsDigital Principles and ApplicationsChương 1: Hệ thống đếm và mã sốChương 1: Hệ thống đếm và mã số 1.1 Hệ thống đếm 1.2 Chuyển đổi giữa các hệ đếm 1.3 Các phép tính số học trong hệ nhị phân 1.4 Mã hóa số của hệ thập phân: Mã BCD, mã dư 3, mã Gray… 1.5 Mã ASC[r]
BÀI TẬP MÔN CẤU TRÚC MÁY TÍNH PHẦN: TÍNH TOÁN TRÊN CÁC HỆ CƠ SỐ ĐẾM KHÁC NHAUCâu 1: Thực hiện các phép toán cộng nhị phân sau: a. 1111000011112 + 0101010111002b. 1011000010112 + 1101010111102c. 10111011010010112 + 11000110101110102d. 10111011011010012 + 10001111101110102Câu 2: Thực hiệ[r]
n). Chú ý là log23 ≈ 1,6. Vì thuật toán nhân thông thường dùng O(n2) phép toán nhị phân, thuật toán nhân nhanh sẽ thực sự tốt hơn thuật toán nhân thông thường khi các số nguyên là đủ lớn.BÀI TẬP CHƯƠNG II:1. Trong tổng số 2504 sinh viên của một khoa công nghệ thông tin, có 1876 theo họ[r]
1. Lỗi làm tròn Vì số dấu chấm động nhị phân không thể biểu diễn chính xác các số thập phân nên việc sử dụng chúng sẽ không thể đảm bảo cho kết quả như khi sử dụng các phép toán thập phân. Điều này gây rất nhiều khó khăn cho việc phát triển và thử nghiệm các ứng dụng có sử dụng dữ liệ[r]
Figure 5: Các quy tắt của IEEE 754 11 Figure 6: Quy tắt IEEE 754 12 Figure 7: Các phép toán trên Đại Số Bool 13 Họ và Tên: Nguyễn Ngọc Dũng – HCMUS Lớp : 09CK1 - MSSV: 0961027 2 | P a g e Tràn số + Tràn số đối với số ko dấu: nhớ ra 1 bit + Tràn số với số có dấu: - Dương + Dương = Âm &a[r]
3 ≈ 1,6. Vì thuật toán nhân thông thường dùng O(n2) phép toán nhị phân, thuật toán nhân nhanh sẽ thực sự tốt hơn thuật toán nhân thông thường khi các số nguyên là ñủ lớn. BÀI TẬP CHƯƠNG II: 1. Trong tổng số 2504 sinh viên của một khoa công nghệ thông tin, có 1876 theo học môn ngôn ng[r]
Còn hình 2.3.17 là mạch trừ FS cùng bảng trạng thái hoạt động ở bên cạnh hình 2.3.17 Mạch trừ đủ Về cấu trúc mạch trừ cũng tương tự mạch cộng chỉ khác là số bị trừ B cần phải qua cổng đảo khi thực hiện AND với số trừ A để cho số mượn R. Mạch trừ FS cũng[r]
Các toán tử thao tác bit Các toán tử thao tác bit (tiếng Anh: bitwise operator) là các toán tử được sử dụng chung với một hoặc hai số nhị phân để tạo ra một phép toán thao tác bit. Hầu hết các toán tử thao tác bit đều là các toán tử một hoặc hai ngôi. sửaNOT Toán tử thao tác bit NOT còn được gọi là[r]
Bài thực hành số 4Làm việc với số nguyênMục đích Biết sử dụng các phép toán logic, số học Biết cách đổi giữa các cơ số nhị phân, thập phân và thập lục phân Tóm tắt lý thuyếtPhép toán trên bit 1. NOT : lệnh này đổi tác tố đích thành số bù. Không có cờ nào bị ảnh hưởng2. AND (OR hoặc X[r]
Bài thực hành số 4Làm việc với số nguyênMục đích Biết sử dụng các phép toán logic, số học Biết cách đổi giữa các cơ số nhị phân, thập phân và thập lục phân Tóm tắt lý thuyếtPhép toán trên bit 1. NOT : lệnh này đổi tác tố đích thành số bù. Không có cờ nào bị ảnh hưởng2. AND (OR hoặc X[r]
Bài thực hành số 4Làm việc với số nguyênMục đích Biết sử dụng các phép toán logic, số học Biết cách đổi giữa các cơ số nhị phân, thập phân và thập lục phân Tóm tắt lý thuyếtPhép toán trên bit 1. NOT : lệnh này đổi tác tố đích thành số bù. Không có cờ nào bị ảnh hưởng2. AND (OR hoặc X[r]
Bài giảng Kỹ thuật số Chương 1: Các hệ thống mã và số cung cấp cho người học các kiến thức: Nguyên lý của việc viết số, các hệ thống số, biến đổi qua lại giữa các hệ thống số, các phép toán số nhị phân, mã hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Writeln(‘ So to 5đ= ‘, st5); Writeln(‘ So to 2đ= ‘, st2); Writeln(‘ So to 1đ=‘, st1); Readln; End. Chạy<VD61.EXE> Chép tập tin nguồn <VD61.PAS> 6.2.3. Các phép toán so sánh : Ngôn ngữ Pascal có sáu phép toán so sánh được liệt kê trong bảng 6.2 . Ký hiệu Ý[r]
b (để đơn giản giả sử rằng n chia hết cho b; trong thực tế các bài toán nhỏ thường có cỡ [nb] hoặc ]nb[). Giả sử rằng tổng các phép toán thêm vào khi thực hiện phân chia bài toán cỡ n thành các bài toán có cỡ nhỏ hơn là g(n). Khi đó, nếu f(n) là số các phép toán cần thiết để giải bài t[r]
Mỗi một trong các phép cộng, trừ hay dịch chuyển dùng một hằng số nhân với n lần các phép toán nhị phân và Cn là tổng các phép toán nhị phân được dùng khi làm các phép toán này.. THÍ DỤ [r]
n). Chú ý là log23 ≈ 1,6. Vì thuật toán nhân thông thường dùngO(n2) phép toán nhị phân, thuật toán nhân nhanh sẽ thực sự tốt hơn thuật toán nhânthông thường khi các số nguyên là đủ lớn.BÀI TẬP CHƯƠNG II:1. Trong tổng số 2504 sinh viên của một khoa công nghệ thông tin, có 1876 theo họcm[r]
+ 2.3n. 2.6. QUAN HỆ CHIA ðỂ TRỊ. 2.6.1. Mở ñầu: Nhiều thuật toán ñệ quy chia bài toán với các thông tin vào ñã cho thành một hay nhiều bài toán nhỏ hơn. Sự phân chia này ñược áp dụng liên tiếp cho tới khi có thể tìm ñược lời giải của bài toán nhỏ một cách dễ dàng. Chẳng hạn, ta tiến hành việc tìm[r]
2.6.2. Hệ thức chia để trị:Giả sử rằng một thuật toán phân chia một bài toán cỡ n thành a bài toán nhỏ, trong đó mỗi bài toán nhỏ có cỡ nb (để đơn giản giả sử rằng n chia hết cho b; trong thực tế các bài toán nhỏ thường có cỡ [nb] hoặc ]nb[). Giả sử rằng tổng các phép toán thêm vào khi thực h[r]
BÀI TẬP VỀ CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN SỐ PHỨC (Ban Cơ Bản) I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức: - Hs nắm được quy tắc cộng trừ và nhân số phức 2) Về kỹ năng: - Hs biết thực hiện các phép toán cộng trừ và nhân số phức 3) Về tư duy thái độ: - Học sinh tích cực chủ động trong học tập, phát[r]
PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘCĐỀ ĐỀ NGHỊĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2013 – 2014 )MÔN TOÁN – LỚP 6 Thời gian :90 phútNgười ra đề: Trần Thanh HoaĐơn vị: Trường THCS Trần PhúA.MA TRẬN ĐỀ:Nhận biếtCấp độChủ đề1.Bội và ước củasố nguyên. Nhânhai số nguyên.Số câuSố điểmTỉ lệ %2. Các phép toáncộng, trừ, nhân,chia, p[r]