Menđen giải thích kết quả thí nghiệm sự phân li của các cặp tínhtrạngNhững phân tích kết quả thí nghiệm đã xác định ti lệ phân li của từng cặp tính trạng đểu là 3 : 1 (3 hạtvàng : 1 hạt xanh ; 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn). Từ đó, Menđen cho rằng mỗi cặp tỉnh trạng do m[r]
1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) - HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung ? Nêu định luật phân li. HĐ 2: (16’) - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - N[r]
n * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’) IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào. ? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên. V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả[r]
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Liên kết gen 1. Bài toán SGK 2. Nhận xét : Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1 3. Giải thích : Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trì[r]
Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt Các ống nghiệm Hiện tợng độ trong Giải thích ống A ống B ống C ống D - Không đổi - Tăng lên - Không đổi - Không đổi - Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bột. - Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột. - Nớc bọt đun sôi đã[r]
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hành để đạt kết quả và chính xác.-HS: Theo dõi và ghi nhớ thao tác thí nghiệmcủa GV.-HS: Nghe và ghi nhớ.Hoạt động 2. Thí nghiệm của HS(15’).-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, uốn nắn, sữa sai cho cá[r]
- Các nhóm đọc - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn của SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí ghi vào các mẫu : Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích 1.Lọ
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hành để đạt kết quả và chính xác.-HS: Theo dõi và ghi nhớ thao tác thí nghiệm của GV.-HS: Nghe và ghi nhớ.Hoạt động 2. Thí nghiệm của HS(15’).-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, uốn nắn, sữa sa[r]
THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI BẰNG CÁCH LY ĐỊA LÝ: ĐỐI TƯỢNG NGUYÊN LIỆU CÁCH TIẾN HÀNH KẾT QUẢ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH NGHIÊN CỨU SGK VÀ HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SA[r]
4+ Phản ứng tạo ra axitphôtphoric làm cho quỳ tímchuyển thành màu đỏ.+ Cho 1 lợng nhỏ P đỏ vàomuỗng sắt.+ Đốt P đỏ rồi đa nhanh vào lọchá ôxi (trong lọ đã chứa sẵn23 ml nớc)+ Lắc cho P2O5 tan hết trong n-ớc.+ Cho 1 mẩu quỳ tím vào lọ.? Các em hãy nêu hiện tợng?? Vì sao quỳ tím chuyển sangmàu xanh??[r]
thu được 150 gam dung dịch C1. Hãy giải thích kết quả các thí nghiệm trên2. Tính C% của 2 dung dịch ban đầuCâu 5 ( 3 điểm). Hợp chất hữu cơ X no mạch hở, phân tử chứa một chức OH và chức COOH, có công thức (C4H6O5)n 1. Xác định công thức phân tử và viết các đồng phân cấu tạo c[r]
Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác- Cờng độ Fms trợt > cờng độ Fms lăn+Nhận xét về cờng độ Fms trợt và Fms lăn-Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm- Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả-Y/c HS trả lời C4, giải thích-GV HD ,[r]
Trường THCS ĐạM’Rông Sinh học 9 TUẦN:3 Ngày soạn :22/08/2009TIẾT :5 Ngày giảng:24/08/2009BÀI 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)I. Mục tiêu:1. Kiến thức:Học xong bài này HS sẽ: - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.- Trình bày được qui luậ[r]
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thếnào? 2. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mất đò thuần chủnggiao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mất đen.1. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?Menden giải th[r]
BÀI TẬP 3, 4 SGK TRANG 10 SINH HỌC 91. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?Menden giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tồ hợp của cặpgen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh gia[r]
Kết quả thí nghiệm phân biệt cường độ phát biểu rằng _I_ tăng khi I tăng, điều đó giải thích một phần nào tại sao trong vùng tối dễ nhận thấy nhiễu ngẫu nhiên với hàm mật độ xác suất đề[r]
ảthiết là “Xung quanh có không khí” - Thí nghiệm: + Cho 2 em chạy ra sân trường sao cho túi ni lông căng phồng như hình 1 hoặc thổi hơi vào túi, cột su lai + Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng, quan sát + Em hãy đưa tay vào chỗ bị đâm kim, có cảm giác gì? * Bước 3: Trình bày - Học sinh b[r]
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I/Mục tiêu: -HS biết được sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch . - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hoá chất trong PTN . - HS thích làm TN, phát triển óc quan sát và tư duy. II/ Chuẩn bị: HS thực hành theo 4 nhóm : M[r]
của rợu vớiaxit axetic.Mô tả hiện tựơng,kết quả quan sát Giải thích, viếtđợc khi tiếnPTHH.hành thí nghiệm.II. Bản tờng trìnhThínghiệmDự đoán của HSvề hiện tợng,kết quả thínghiệm.Mô tả hiện tựơng,kết quả quan sátđợc khi tiếnhành thí nghiệm.Giải thích,v[r]
Biến dị tổ hợp_ 2 _- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả thí nghiệm _ _của Menđen._ CHƯƠNG 2: NST 3 _- [r]