5COOCH3.Cõu 48: Khi cho các đồng phân của axit mạch hở C3H5 COOH tác dụng với các đồng phân của ancol C4H9OH thì số este thu đợc là (không kể các đồng phân hình học): A. 10 B. 12 C. 14 D. 16Câu 49. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol Cu(NO3)[r]
2O. Biết rằng: d=10(b-c); c=a+d; b=6,5a. 1 -Tìm công thức phân tử của Y. 2-Cho 2,19 gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,2 gam NaOH, chng cất dung dịch sau phản ứng thu đợc 1,17 gam hỗn hợp ancol. Tìm công thức cấu tạo của Y.Bài 35: Cho 5,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở,[r]
2 có thể thuộc loại chất sau:A. rượu hai lần có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon. B. andehit hoặc xeton no hai lần.C. hợp chất no chứa một chức andehit một chức xeton. D. axit hoặc este no đơn chức.Câu 23: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loạiA. rượu[r]
Đại cương hóa hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 13. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan.[r]
ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.Câu 32: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho[r]
H2n - m(COOH)m Câu24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai axit cacboxylic thu được 3,36 lít khí CO2 ( đktc) và 2,7 gam H2O. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau:A. No, đa chức B. Không no, đơn chức C. No, đơn chức, mạch hở D. Thơm, đơn chức Câu25. Cn[r]
Câu 99: Đun hợp chất X với H2O (xúc tác H+) được axit hữu cơ Y (d Y/N2 = 2,57) và ancol Z. Cho hơi Z qua ốngbột đựng Cu xúc tác đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Để đốt cháy hoàntoàn 2,8 gam X thì cần 3,92 lít O2 (đktc) và thu được V CO2 : VH2O = 3: 2. Biết Z là[r]
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Têncủa X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetatCâu 22: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứ[r]
H2n - m(COOH)m Câu24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai axit cacboxylic thu được 3,36 lít khí CO2 ( đktc) và 2,7 gam H2O. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau:A. No, đa chức B. Không no, đơn chức C. No, đơn chức, mạch hở D. Thơm, đơn chức Câu25. Cn[r]
3H4O2 Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẫm cháy được dẫn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4g và có m gam kết tủa .Giá trò của m A. 12,4g B. 15,5g C. 20g * D. 25,4g Bài 32:Đốt cháy hoàn toàn 3,7g chất hữu cơ X cần dùng vừa[r]
Câu 31: . Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A,B và 1 axit đơn chức C ( số cacbon trong cácchất không vượt quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh ). Chia hỗn hợp thành 3phần bằng nhau :Phần 1 : Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng,Phần 2 :[r]
17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần[r]
D. Axit chưa no hai chức.Câu 72 : Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chưa no có 1 nối đôi ở mạch cacbon thìCTPT là :A. C5H6O4.B. C5H8O4.C. C5H10O4.D. C5H4O4.Câu 73 : Hợp chất axit mạch hở có CTPT là C4H6O2 có mấy đồng phân ?A. 2.B. 3.C. 4.D. 5[r]
Hãy viết công thức cấu tạo của các đồng phân mạch hở của X’ và Y’ và gọi tên của chúng BÀI 19:Đun hỗn hợp 2 axit đơn chức với 6,2 gam etilen glicol, chúng tác dụng vừa đủ với nhau được h[r]
CÂU 45: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y có mạch cacbon hở, không phân nhánh thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2[r]
Câu 18 Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X (Fe và 1 kim loại M có hoá trị không đổi) trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, NO2 có dY/H2= 21 và chỉ xảy ra 2 quá trình khử. Nếu hoà tan hoàn toàn 8,3 (g) hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít[r]
COOHcần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa xảy ra ở cùng nhiệt độ)A. 0,324 mol B. 2,925 mol C. 0,456 mol D. 2,412 mol9. Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Xà phòng hóa 33,3 g hỗn hợp X cần 450ml dd NaOH 1M. CTCT 2 este là:A. HCOOC2H5 và CH3[r]
khác đốt cháy 26,16 gam E cần dùng 1,26 mol O2, thu được 21,6 gam nước. Nếu đun nóng 26,16 gam E với300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là.A. 21,56 gamB. 22,36 gamC. 22,63 gamD. 25,16 gamCâu 5. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức[r]
Câu 4. X, Y (MX đa chức; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Dẫn 26,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (sốmol của X lớn hơn số mol số mol của Y) qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H 2 (đktc). Mặtkhác đốt cháy 26,16 gam E cần dùng 1,26 mol O2, thu[r]
11,2 lít A qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,92 lít khíA rồi hấp thụ toàn bộ khí CO2 tạo thành vào dung dịch chứa 0,245 mol Ca(OH)2 kết thúc phản ứng thu được10,5 gam kết tủa.1. Xác định công thức phân tử và % khối lượng của các chất có trong hỗn[r]