+ Ép cọc bằng kích thuỷ lực và hệ đối trọng: Để cọc thắng được sức cản của đất, tiến xuống độ sâu thiết kế, tải trọng ép ở đầu cọc phải vượt quá hoặc bằng sức chịu tải của cọc theo đất nền, tuy vậy lực ép lớn nhất của máy ép cũng không được vượt quá sức chịu tải của cọc the[r]
d ầm ngang tại vị trớ chõn v ũm. Chõn vũm được cấu tạo từ thộp bản d ày 12 ~15mm, bờn trong được lấp đầy b ờ tụng c ố t thộp. Chõn vũm ph ải đủ khả năng chịu được lực ộp ngang của thanh bu ộc, lực nộn của to àn b ộ kết cấu cầu; v à c ũng đủ cứng để giữ ổn định khụng[r]
Cọc nhồi có khả năng chịu tải trọng rất lớn nên được ứng dụng trong thiết kế móng của các công trình cao tầng, công trình có tải trọng truyền xuống lớn... 2. Cọc ba rét Cũng giống như cọc khoan nhồi, cọc ba rét cũng là cọc bê tông đổ tại chỗ nhưng thay vì phải khoa[r]
Khi chọn ph − ơng án cấu tạo cho những cầu thành phố và ngoại vi thành phố cũng nh − cầu trên các tuyến đ − ờng trục lớn, ngoài các chỉ tiêu nói trên thì vẻ đẹp mỹ quan của công trình có một ý nghĩa quan trọng . ảnh h − ỏng tới việc lựa chọn ph − ơng án có thể còn do tình[r]
Bài viết xác định các yếu tố gây mầm bệnh cho cầu dầm bê tông cốt thép đã qua khai thác sử dụng, từ đó đưa ra các biện pháp chẩn đoán, chữa bệnh và tăng cường khả năng chịu lực cho Cầu dầm bê tông cốt thép.
Bài viết xác định các yếu tố gây mầm bệnh cho cầu dầm bê tông cốt thép đã qua khai thác sử dụng, từ đó đưa ra các biện pháp chẩn đoán, chữa bệnh và tăng cường khả năng chịu lực cho Cầu dầm bê tông cốt thép.
TUY NHIÊN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CŨNG CÓ THỂ DÙNG ỐNG THÉP NHỒI BÊTÔNG LÀM CẤU KIỆN CHỊU KÉO VÌ CÁC LÝ DO ĐẶC BIỆT NHƯ: ĐỂ CHỐNG RỈ CHO BỀ MẶT TRONG ỐNG, ĐỂ TĂNG ĐỘ CỨNG CHỐNG UỐN HAY T[r]
T ổ ổ ng quan v ng quan v ề ề k k ế ế t c t c ấ ấ u u ố ố ng th ng th é é p nh p nh ồ ồ i bêtông v i bêtông v à à c c ầ ầ u vòm u vòm ố ố ng th ng th é é p nh p nh ồ ồ i bêtông i bêtông Chương
+ Sau 2-3 ngày tuổi thì khơng xuất hiện thêm vết nứt + Khối lượng của các cấu kiện ống nhồi bêtơng nhỏ hơn so với cấu kiện bêtơng cốt thép + Lượng thép khi dung ống trịn nhồi bê tơng ít hơn so với kết cấu BTCT thơng thường khoảng 40%. + Khơng cần ván khu[r]
Mặt cắt của vòm phụ thuộc chủ yếu v μ o chiều d μ i nhịp của vòm v μ tỷ số độ cứng của vòm v μ của dầm, vòm bản cứng có thể đ − ợc xây dựng nh − những bản mỏng, chiều d μ y của nó thông th − ờng bị khống chế bởi khả năng chịu uốn dọc của vòm giữa các[r]
PHƯƠNG PHÁP CẨU LẮP SƯỜN VÒM • Dùng xe lao để lao lắp vòm: đối với những vòm có khẩu độ vượt nhịp nhỏ hơn 40m, có thể sử dụng xe lao di chuyển trên sàn đạo. Các cung vòm được treo vào xe lao và tiến hành như lao lắp dầm bê tông. Cũng có thể lắp dựng nguyên m[r]
Nghiên cứu này phát triển một phần tử hữu hạn có kể đến tác động phi tuyến hình học và vật liệu cho phân tích phi tuyến cột ống thép nhồi bê tông có tiết diện tròn hoặc chữ nhật chịu tả[r]
3.2. K ế t qu ả tính tốn Mơ hình đượ c l ậ p nh ờ ch ươ ng trình SAP2000 được trình bày trong hình 9. Trong khuơn khổ phạm vi bài báo, việc phân tích tính tốn chỉ dừng ở bước phân tích dưới tác dụng của tải trọng tĩnh, khơng xem xét đến phân tích động lực học. Kết quả phân tích tính[r]
B ướ c 12: Tính toán hi ệ u ứ ng co ngót, t ừ bi ế n. B ướ c 13: Tính toán, thi ế t k ế b ả n m ặ t c ầ u và d ầ m ngang: xác đị nh các mô hình tính toán, tính duy ệ t theo các TTGH c ườ ng độ và s ử d ụ ng. B ố trí chi ti ế t c ố t thép. Bài toán thi ế t k ế k ế t c ấ u th[r]
về khả năng chịu tải trọng lớn và tính dẻo dai, đây là những đặc điểm quan trọng cho vật liệu của các công trình chịu tải trọng động đất và gió. Mặt khác tính kinh tế cũng là một đặc điểm quan trọng thúc đẩy nhanh quá trình ứng dụng loại vật liệu này trong xây dựng. Tuy
M, N, Q : nội lực do các nguyên nhân gây ra trong vòm siêu tĩnh. M P 0 , N P 0 , Q P 0 , : nội lực do tải trọng gây ra trong hệ cơ bản. 2.2. Kiểm tra ổn định sườn vòm. Đối với cấu kiện ống thép nhồi bê tông, theo kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã kết luậ[r]
- Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu sự thay đổi chiều dày ống, bán kính uốn và góc uốn trong quá trình gia công biến dạng dẻo ống thép trên máy uốn 3 trục và hiện tượng Springback. - S[r]
u u THTHÍÍ NGHINGHIỆỆM SO SM SO SÁÁNH QUAN HNH QUAN HỆỆ TTẢẢI TRI TRỌỌNG NG –– BIBIẾẾN DN DẠẠNG CNG CỦỦA CA CỘỘT THT THÉÉP RP RỖỖNG NG V VÀÀ CCỘỘT THT THÉÉP NHP NHỒỒI BÊTƠNG CHI BÊTƠNG C[r]