Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 2 : Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá? A. HCl+ AgNO3→ AgCl+ HNO3[r]
I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô' hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng[r]
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. 1. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác. 2. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác. 3. Phản ứng oxi hóa – kh[r]
Nhiệt lịêt chào mừngcác thầy, cô giáođến dự giờ môn Hoáhọc lớp 8CTrờng THCS Thăng Long!Kiểm tra bài cũ1.2.Nêu tính chất hóa học của hiđro. Viếtphương trình phản ứng của hiđro tácdụng với bột đồng oxit.Kể tên các loại phản ứng hóa học đãbiết.TiÕt 49. Bµi 32.Ph¶n øng oxi ho¸ - khö[r]
ĐIỆN HÓA HỌCA. MỞ ĐẦUTrong chương trình giảng dạy môn Hóa học ở phổ thông chuyên, điện hóa làmột phần rất quan trọng vì đó là những kiến thức liên quan đến nhiều nội dung kháccủa môn học. Đó là một nội dung phong phú trong đề thi chọn học sinh giỏi quốc giavà quốc tế. Vì vậy việc nghiê[r]
TRANG 1 _CHƯƠNG 3 PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ_ XÁC ĐỊNH CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ A – KIẾN THỨC CẦN NẮM _Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số [r]
B. chỉ có nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.C. cả nguyên tố Mn và nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.D. không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá.PA: B62/ Phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng toả nhiệt có ΔH > 0.B. Phản ứng toả nhiệt có ΔH C. Phản ứng thế[r]
A. Mg.B. Ag.C. Cu.D. Al.Câu 56: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc).Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sảnphẩm khử duy nhất). Kim loại M làA. Mg.B. Fe.C. Mg hoặc Fe.D. Mghoặ[r]
H2SO4 đặc, nóng3. NaClO +PbS4. FeSO4 +H2SO4 + HNO25. KMnO4 + H2SO4+ HNO26. NaNO2 + H2SO4 loãngCâu 2Đốt cháy kim loại magiê trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng vớimột lượng dư dung dịch axit clohiđric, đun nóng rồi cô dung dịch đến cạn khô. Nungnóng sản phẩm mới này và làm ngưng tụ những[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
2.Mối quan hệ của môi trường với chất oxi hóavà chất khử trong việc tạo muối.3 K2SO3 + K2Cr2O7 + 8KHSO4 →K2SO4 + Cr2(SO4)3 +8 H2O3 S+44S+6 + 2e1 2Cr+6 + 6e2Cr+36 FeSO4 + K2Cr2O7 + 14KHSO4 → 3Fe2(SO4)3+ 8 K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O+22Fe31 2Cr+6 + 6e2Fe+3+ 2e2Cr+33. Lập phương trình hóa học của <[r]
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬThế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử liên hợp.Thế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử không liên hợp.Thế của hệ oxi hóa – khử đa bậc qui tắc Luther.Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử.Tốc độ của phản ứng oxi hóa – khử.PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ1. Thế[r]
Na+ (1), Mg2+ (2), Al3+(3), Fe3+(4), Fe2+(5), Ba2+(6), Cu2+(7), Zn2+(8),H+(9), NH4+(10)OH- (a), CO32- (b), SO42-(c), Cl-(d), NO3-(e), S2-(f), HCO3-(g), PO43- (h), Br-(i), SO32-(j)Nếu trộn 3 cation và 3 anion trong số các ion trên nhau trong cùng một dung dịch, các ion cùng tồn tại trong cùng mộtdung[r]
MMỘTSỐ DẠNG PHẢN ỨNGNG OXI HÓA KHỬKH1. Dạng đơn giảnn (trong phảnph ứng có một chất oxi hóa, một chấtt khửkh rõ ràng)VD1: Cân bằngng các phương trìnhtrphản ứngng sau theo phương pháp thăng bằngbelectron.1.Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O1x (Al0 – 3e → Al+3)3x (N+5 + 1e[r]
III.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ(THĂNG BẰNG ELECTRON) Thực hiện các giai đoạn: + Viết phương trình phản ứng xảy ra với đầy đủtác chất, sản phẩm (nếu đầu bài yêu cầu bổ sung phản ứng, rồi mới cân bằng). + Tính sốoxi hóa của nguyên tốcó sốoxi hóa thay đổi. Nhận diện chất oxi hóa, chất khử. + Vi[r]
Cung cấp cho độc giả phương pháp toàn diện để cân bằng phản ứng oxi hóa khử từ đơn giản đến phức tạp. sau khi đọc tài liệu trên, việc cân bằng các phản ứng chỉ là chuyện nhỏ. Các bài tập áp dụng được sắp xếp theo nhóm, từ đơn giản tới phức tạp
Trong quá trình dạy học ở trường trung học phổ thông, chúng tôi nhận thấy, hệ thống các bài toán về phản ứng oxi hóa – khử rất phong phú, đa dạng và xuyên suốt từ lớp 10 cho đến hết lớp 12. (Theo thống kê một cách không chính thức, phản ứng oxi hóa – khử chiếm khoảng 59% trong tổng số các ví dụ, bài[r]
CÂU 4: 3 điểm Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a.. Xác định tên kim loại[r]
CÂU 4: 3 điểm Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a.. Xác định tên kim loại[r]
Page 1Biên Soạn: TRẦN ĐĂNG HUÂNChuyên đề: Phản ứng oxi hóa khửnAl: nN2O: nN2 là:A. 23:4:6B. 46:6:9C. 46:2:3D. 20: 2:3E. Tất cả đều saiCâu14: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 thì thu được 4,48 lít (đktc) NO. Vậy kim loại M là:A. ZnB. FeC. CuD. MgCâu 15: Phát b[r]