Sự oxi hóa H2H2 + CuOChất khử Chất oxi hóatoH2O + CuSự khử CuOSựkhửxétvà vềsự mốioxi hóalà haiquá trìnhtuy ngượcNhậnquanhệ giữasự khửvà sự nhaunhưngxảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóaoxi hóa?học.Phản ứng oxi hóa – k[r]
• Trong hoá vô cơ hiện đại cùng với việc dùng nhiều giản đồ khác, người ta haydùng Sơ đồ các mức của thế oxi hoá - khử để tiện cho việc khảo sát khảnăng oxihoá - khử của các chất.• Giá trị của thế khử càng dương thì khả năng oxihoá của dạng oxihoá càngmạnh.• Giản đồ các m[r]
TRANG 1 _CHƯƠNG 3 PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ_ XÁC ĐỊNH CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ A – KIẾN THỨC CẦN NẮM _Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số [r]
2x (Cl+5 + 6e → Cl-1)3x (2O-2 – 4e → O20)? KMnO4 → K2MnO4 +MnO2 + O22Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O22x (2N+5 + 2e → 2N+4)1x (2O-2 – 4e → O20)4. ? (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + O23. Phản ứng tự oxi hóa khử (Sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố)[r]
B. chỉ có nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.C. cả nguyên tố Mn và nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.D. không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá.PA: B62/ Phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng toả nhiệt có ΔH > 0.B. Phản ứng toả nhiệt có ΔH C. Phản ứng thế[r]
C. N2.D. NO.Câu 74*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóngthu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dungdịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (YA. Vdd (Y) = 57 lít. B[r]
+42 x Mn + 5e → MnBước 3:(quá trình khử)3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOHLưu ý:- Nếu chất thay đổi số oxi hóa chứa nhiều nguyên tử của nguyên tố thay đổi số oxihóa thì phải viết quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử ứng với đúng số nguyên tử của[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
2.Mối quan hệ của môi trường với chất oxi hóavà chất khử trong việc tạo muối.3 K2SO3 + K2Cr2O7 + 8KHSO4 →K2SO4 + Cr2(SO4)3 +8 H2O3 S+44S+6 + 2e1 2Cr+6 + 6e2Cr+36 FeSO4 + K2Cr2O7 + 14KHSO4 → 3Fe2(SO4)3+ 8 K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O+22Fe31 2Cr+6 + 6e2Fe+3+ 2e2Cr+33. Lập phương trình hóa học của <[r]
Na+ (1), Mg2+ (2), Al3+(3), Fe3+(4), Fe2+(5), Ba2+(6), Cu2+(7), Zn2+(8),H+(9), NH4+(10)OH- (a), CO32- (b), SO42-(c), Cl-(d), NO3-(e), S2-(f), HCO3-(g), PO43- (h), Br-(i), SO32-(j)Nếu trộn 3 cation và 3 anion trong số các ion trên nhau trong cùng một dung dịch, các ion cùng tồn tại trong cùng mộtdung[r]
III.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ(THĂNG BẰNG ELECTRON) Thực hiện các giai đoạn: + Viết phương trình phản ứng xảy ra với đầy đủtác chất, sản phẩm (nếu đầu bài yêu cầu bổ sung phản ứng, rồi mới cân bằng). + Tính sốoxi hóa của nguyên tốcó sốoxi hóa thay đổi. Nhận diện chất oxi hóa, chất khử. + Vi[r]
Cung cấp cho độc giả phương pháp toàn diện để cân bằng phản ứng oxi hóa khử từ đơn giản đến phức tạp. sau khi đọc tài liệu trên, việc cân bằng các phản ứng chỉ là chuyện nhỏ. Các bài tập áp dụng được sắp xếp theo nhóm, từ đơn giản tới phức tạp
Ví dụ 3:(ĐH07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X l[r]
Trong quá trình dạy học ở trường trung học phổ thông, chúng tôi nhận thấy, hệ thống các bài toán về phản ứng oxi hóa – khử rất phong phú, đa dạng và xuyên suốt từ lớp 10 cho đến hết lớp 12. (Theo thống kê một cách không chính thức, phản ứng oxi hóa – khử chiếm khoảng 59% trong tổng số các ví dụ, bài[r]
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohidric để làm thí dụ: a) Đó là những phản ứng oxi hóa khử b) Đó không phải là là những phản ứng oxi hóa khử Hướng dẫn giải: a) Axit clohidric tham gia phản ứng oxi hóa khử đóng vai trò là chất khử: +[r]
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. 1. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác. 2. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác. 3. Phản ứng oxi hóa – kh[r]
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:... 1. Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây: a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác; b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác; c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác; d. Phản ứng oxi hóa – khử[r]
CHUYÊN ĐỀ 3: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ A. MỤC TIÊU: Cung cấp cho học sinh một số khái niêm và phân loại về PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cân bằng PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ B. NỘI DUNG I. LÍ THUYÊT CƠ CẢN: 1. Khái niệm: (SGK) Chất khử là gì? Chất oxi hóa là gì? Sự khử? Sự oxi[r]