Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Một số cũng được coi là một biểu thức. Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiệ[r]
APHẦN SỐ HỌC DẠNG 1: CĂN BẬC HAI Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau a A = ; b B = c C = d D = Bài 2 : Thực hiện phép tính, rút gọn các biểu thức sau a A = b B= c C = d e E = 1 f F =
541728•5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.90 958 7•8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.•7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.•6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.•3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.367859 + 541728 = 909587Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015ToánPhép cộngKhi thực hiện phép cộng các[r]
Tun : 20 Tit th : 39Ng y d y :10 /1/2013biến đổi các biểu thức hữu tỉ.Giá trị của phân thứcI- MC TIấU- Kiến thức: HS nắm đợc khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đềulà các biểu thức hữu tỉ.- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dới[r]
Đối với biểu thức nguyên, ta luôn tính được giá trị của nó tại mọi giá trị của biến. Lý thuyết về giá trị của một biểu thức đại số Tóm tắt kiến thức 1. Giá trị của một biểu thức đại số Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước[r]
Giải toán bằng LogoI Làm các phép tính trong LOGOCó thể sử dụng các phép tính cộng (+), trừ (), nhân () và chia () trong LOGO.Khi đó, LOGO sẽ hiện kết quả trong khung xám của cửa sổ lệnh bằng lệnh PRINT (pr)Ví dụ: Pr 3+5 sẽ hiện kết quả của phép tính 3+5.Nếu biểu thức cần tính kết quả là đây các ph[r]
Các dạng bài tập có liên quan đến biểu thức hữu tỉ, căn bậc hai, căn bậcba.1. Dạng 1 : Rút gọn và tính giá trị các biểu thức hữu tỉ- Khi thực hiện rút gọn một biểu thức hữu tỉ ta phải tuân theo thứ tựthực hiện các phép toán : Nhân chia trớc, cộng trừ sau. Còn nếu biểu thứ[r]
Nội dung tiểu luận gồm 2 phần: Phần I. Lý thuyết (trang 3 > trang 16): Chapter 6. ContextFree Grammar Section 6.5. An Unambiguous CFG for Algebric Expressions Section 6.6. Simplified Form and Normal Forms
Phần II. Bài tập (trang 17 > trang 21): Cho là[r]
Giáo Viên thực hiện: Lê Thanh Tòng – Đơn vị THCS An Phúc A4Ngày soạn: 30-8-2007Tuần: 1Ngày dạy:01-09-2008Tiết: 2§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊNI.MỤC TIÊU- HS biết được tập hợp các số tự nhiên ,nắm được qui tắcvề số tự nhiên trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn nột sốtự nhiên trên tia số[r]
GIÁO ÁN DẠY TOÁN LỚP 7Buổi 1Ôn tậpBốn phép tính trong tập hợp Q các số hữu tỉA. Mục tiêu:- Giúp học sinh củng cố các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất phép cộng,nhân số hữu tỉ.- Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng các qui tắc và tính chất phép cộng, nhân số hữu tỉvào giả[r]
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, với yêu cầu " Thực hiện phép tính " của các biểu thức chứa căn bậc hai chúng ta cần linh hoạt sử dụng bốn quy tắc biến đổi đã biết, cụ thể: 1.. _Hớng dẫn_: Sử dụn[r]
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính; Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) ; b) c) d) Ví dụ: Tí[r]
A. Khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: 1) Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số: A. B. C. D. 2) Kết quả rút gọn phân thức là: A. B. C. D. 3) Mẫu thức chung c[r]
Tính giá trị biểu thức 12. Tính giá trị biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0; b) x = 15; c) x = -15; d) x = 0,15. Bài giải: Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được: (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x[r]
Toán Tiết 73 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS : • Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. • Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho HS. • GDHS tính cẩn thận khi làm tính và giải toán. II. ĐDDH : • GV : Phiếu bà[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 8 môn toán năm 2013 phần 1 (từ đề số 1 - đề số 3) có đáp án, ngày 26/11/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 - đề số 1 Dạng bài đề số 1, đề số 2: 1. Thực hiện phép tính 2. Phân tích đa thức thà[r]
Các chú ý và lời giải cho một số bài toán cơ bản Khi rút gọn các biểu thức là các phép tính giữa các phân thức ta thường tìm cách đưa biểu thức thành một phân thức sau đó phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi giản ước những thừa số chung của cả tử và mẫu. Trường hợp đề bài không cho điều kiện thì[r]
Bài 4:a) 12712 + 6543 12712 + 6543 gọi là gì? Kết quả của 12712 + 6543 gọi là gì?b) 2570 x 6 2570 x 6 gọi là gì ? Kết quả của 2570 x 6 gọi là gì?Tính: Bài làm:a) 12712 + 6543 = 19255 12712 + 6543 gọi là biểu thức.19255 gọi là giá trị của biểu thức 12712 + 6543. b) 2570 x 6 = 15420 2570[r]
Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta phải vận dụng mọi quy tắc và mọi tính chất của các phép tính trên các số thực nói chung và trên các căn thức nói riêng như: Lý thuyết về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Tóm tắt kiến thức: Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậ[r]