giác BMD cân.Bài 38. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lầnlượt là các giao điểm các đường phân giác của tam giác ABH, ACH; E là giaođiểm của đường thẳng BI và AJ. Chứng minh rằng:a. Tam giác ABE vuôngb. IJ vuông góc với ADBài 39. Cho tam[r]
Bài 49. a) Tình các góc ở đáy của một tam giác cân viết góc ở đỉnh là 40 Bài 49. a) Tình các góc ở đáy của một tam giác cân viết góc ở đỉnh là 400 b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400 Giải: a) Gọi ABC là tam giác cân đã cho và góc ở định =400 Ta có +2=1800 2= 1800 -[r]
Chứng minh rằng một tam giác 62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Hướng dẫn: Xét hai tam giác vuông EBC và FCB có:[r]
Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Hướng dẫn giải: Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lý Pitago ta có h2 = b2 - = h = Nên S = ah = a. [r]
b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh.c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau.3Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằngnhau.Bài 18. Cho biết AOˆ B 120 0 .Trong góc[r]
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. 15. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân. b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằ[r]
Thực hành. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân. 38. Thực hành. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân. Hãy cho biết đường nào là trục đối xứng của mỗi hình, sau đó gấp mỗi tấm bìa để kiểm tra lại điều đó. Bài giải: Học sinh tự giải. Chú ý: - ∆ABC[r]
Tìm chu vi của một tam giác cân .. 19. Tìm chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm. Hướng dẫn: Tam giác là cân biết hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm Ta có: Cạnh 3,9cm không thể là cạnh bên vì: 3,9 + 3,9 = 7,8 < 7,9 Vậy cạnh bên là 7,9cm nên chu vi tam giác là[r]
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên. 16. Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên. Bài giải: [r]
Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử T[r]
Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Giải: Hình 116. Ta có: ∆ABD cân vì có AB=AD. ∆ACE cân vì AC=AE(do AB=AD,BC=DE nên AB+BC+[r]
3Bài 5: Cho tam giác cân ABC có AB = AC. Trên tia đối của các tia BAvà CA lấy hai điểm D và E, sao cho BD = CEa) Chứng minh DE // BCb) Từ D kẻ DM vuông góc với BC, từ E kẻ EN vuông góc với BC. Chứngminh DM = ENc) Chứng minh tam giác AMN là tam giác cân.d) Từ B và C[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]