Tài liệu tham khảo về công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc 3 dành cho những người đam mê khám phá Toán học, được biên soạn bởi VNCASIOer Team Admin. Theo dõi thêm nhiều tài liệu hay khác tại: vietnamcasioerteam.blogspot.com
Đối với phương trình A. Kiến thức cơ bản: Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biểu thức ∆ = b2 – 4ac: - Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biết: x1 = và x2 = - Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = . - Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm. Chú ý: Nếu[r]
Trong chương trình toán học phổ thông đa số học sinh chỉ biết cách giải và biện luận các phương trình bậc thấp như phương trình bậc hai và phương trình bậc nhất. Khi gặp phương trình bậc ba , bậc bốn... nếu như không phải là các phương trình dạng đặc biệt hay nhẩm được nghiệm là các em lúng túng, ng[r]
1. SỐ PHỨC. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN SỐ PHỨC 1.1. Dạng đại số của số phức • Số phức là biểu thức có dạng trong đó là những số thực và • Kí hiệu: số phức với là phần thực, là phần ảo, là đơn vị ảo. • Tập hợp các số phức kí hiệu là 1.2. Số phức bằng nhau Cho hai số phức và Khi đó, 1.3.[r]
1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp Các phương trình lượng giác rất đa dạng, trong chương trình chỉ học một số dạng phương trình lượng giác đơn giản nhất : 2. Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Chỉ[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
Đối với phương trình A. Kiến thức cơ bản 1. công thức nghiệm thu gọn Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b', ∆' = b’2 - ac - Nếu ∆' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = - Nếu ∆' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = . - Nếu ∆' < 0 thì phương tr[r]
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1) PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. a) Định nghĩa. • Phương trình bậc hai đối với ẩn là phương trình có dạng: b) Cách giải. • Tính Nếu thì phương trình (1) vô nghiệm. Nếu thì phương trình (1) có nghiệm kép . Nếu thì[r]
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau: Bài 42. Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau: a) ; b) . Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm.
Đề cương ôn tập khối 10 1. Bất phương trình Khái niệm bất phương trình. Nghiệm của bất phương trình. Bất phương trình tương đương. Phép biến đổi tương đương các bất phương trình. 2. Dấu của một nhị thức bậc nhất Dấu của một nhị thức bậc nhất. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Dấu của tam thức[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 4,5,6 trang 11; bài 7,8,9,10,11 trang 12 SGK Toán 9 tập 2: Hệ haiphương trình bậc nhất hai ẩn.A. Tóm tắt lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:Hệ hai[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
ooTừ đó: x ≈ −43 58’0,62” + k.360 hoặc x ≈ 223 58’0,62” + l.36037. Dùng phương pháp lặp để tính gần đúng giới hạn này.Đặt Ans = sin1 . Ta có u1 = sin1nhập công thức : sin(1 − Ans) = Ta được u2 = sin(1−sin1). Bây giờ ta có Ans = u2Do đó bấm = tiếp tục ta sẽ được u3 = sin(1−sin(1−sin1)). Lại bấ[r]
Cách giải hệ phương trình và số nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bài tập hình học về các loại góc liên quan đến đường trònBài tập hình học về các loại góc liên quan đến đường trònHàm số y = a x2 (a 0) và đồ thị của hàm số Bài tập hình học về các loại góc và tứ giác nội tiếp Phương[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: 6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số[r]
2) Áp dụng hệ thức Vi et để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm 3) Tìm hai số khi biết tổng và tích: Hai số x; y có: x + y = S; x.y = P thì hai số x; y là nghiệm của phương trình: X2 – SX + P = 0 Điều k[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]