Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
Đối với phương trình A. Kiến thức cơ bản 1. công thức nghiệm thu gọn Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b', ∆' = b’2 - ac - Nếu ∆' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = - Nếu ∆' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = . - Nếu ∆' < 0 thì phương tr[r]
Đưa các phương trình sau về dạng 18. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải chúng. Sau đo, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): a) 3x2 – 2x = x2 + 3; b) (2x - √2)2 – 1 = (x[r]
Hai hợpchất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử C7H7Cl và đều không tác dụng với dung dịch brom; hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của A, B, viết phương trình phản ứng của A, B vớ[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
Từ bài toán đơn giản không giải phương trình tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình bậc 2 , học sinh có phương tiện là hệ thức Vi – ét để tính toán . Hệ thức còn giúp học sinh xét dấu 2 nghiệm của phương trình mà khong biết cụ thể mỗi nghiệm là bao nhiêu . Giải và biện luận phương trình bậc 2 c[r]
SỞ GD-ĐT QUẢNG - BÌNHTRƯỜNG THPT SỐ 1 QUẢNG TRẠCHCHƯƠNG TRÌNHBỒI DƯỠNG MÁY TÍNHCASIOGiáo viên: Trần Vui2005 – 20061CH¦¥NG TR×NHBåI D¦ìng m¸y tÝnh casiofx500MS − fx570ESI. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢNA. Phương pháp lặp ( 500MS và 570 ES )1. Giải phương trình:Máy 500MS chỉ có công thức giải p[r]
Bài 6. Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách: Bài 6. Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách: 1) Tính theo công thức S = BH x (BC + DA) : 2; 2) S = SABH + SBCKH + SCKD. Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau.[r]
ĐẠI SỐ Chương 1 Mệnh đề và tập hợp Chương 2 Hàm số bậc nhất và bậc hai Chương 3 Phương trình và hệ phương trình Chương 4 Bất đẳng thức và bất phương trình Chương 5 Thống kê Chương 6 Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác HÌNH HỌC Chương 1, 2 Vector, tích vô hướng của hai vector và ứng d[r]
dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn F (trong điều kiện thí nghiệm BaSO4 không bị phân huỷ). Tính CM của dung dịch E vàgiá trị m.Câu IV (4,0 điểm).1/ Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu g[r]
ĐỀ TS 10 CHUYÊN HÓA LƯƠNG VĂN TỤY 11-12Câu 1 (2,0 điểm)1. Cân bằng các phương trình hóa học sau:a) Fe + H2SO4b) FeS2 + H2SO4Fe2(SO4)3 + SO2 + H2OFe2(SO4)3 + SO2 + H2O2. Chỉ được dùng dung dịch HCl loãng (các dụng cụ khác coi như đủ), hãy trình bày cách phân biệt4 chất rắn riêng biệt sau: NaCl[r]
A. LÍ THUYẾT I. Công thức –Đồng phân Tên gọi Bài 1. Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau : a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3 c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH e) CH2=CHCH2OH g) C6H5CH2OH[r]
Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: 17. Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: a) 4x2 + 4x + 1 = 0; b) 13852x2 – 14x + 1 = 0; c) 5x2 – 6x + 1 = 0; d) -3x2 + 4√6x +[r]