I – MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. Kĩ năng: Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. Thái độ: HS yêu thích môn học; Bi[r]
Bài 3. Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng : Bài 3. Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng : a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl. c) B tác dụng với d[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
Bài giảng chủ đề tính chất hóa học kim loại Hóa học 12 Bài giảng có ô chữ Có nôi dung hay Theo pp mới Bài 18tiết 28 Tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MUÏC TIEÂU: 1. Kieán thöùc: HS bieát tính chaát hoaù hoïc chung cuûa kim loaïi laø tính khöû vaø daãn ra ñöôïc caùc thí nghieäm, PTHH ñ[r]
Kết luận: Nhôm phản ứng đợc với nhiều dd muối của nhữngkim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm vàkim loại mi*Kt lun chung: Nhụm cú nhng tớnh cht húa hc ca kim loiTiÕt 24Bµi 18I. TÝnh chÊt vËt lÝII. TÝnh chÊt hãa häcKý hiÖu ho¸ häc:Al Nguyªn tökhèi: 271. Nh«m c[r]
Soạn: 1/10/2016Giảng: Tuần 7Bài 9 ( Tiết 14, 15): AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:Axit nitricBiết được:- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điềuchế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghi[r]
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2.[r]
b. BaCl2 và NaNO3d. Fe2(SO4)3 và KCl94) Có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây:a. K2SO4, NaNO3b. CaCO3, KMnO4c. KNO3, KClO3d. MgCO3, CuSO495) Không dùng Na để đẩy Fe ra khỏi dung dịch FeSO4 vì:a. Phản ứng không xảy rac. Na là kim[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. – Axit cacbonxylic: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl R(COOH)n liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyển tử hidro. - Danh pháp: + Danh pháp thay thế: axit + tên của hidrocacbon tương ứng + oic + Danh pháp thông thường : c[r]
Bài 29 MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực, viết sơ đồ và phương trình điện phân. Những tính chất hoá học của các muối NaHCO3, Na2CO3; ứng d[r]
- Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối M → Mn+ +ne (1[r]
Ngày giảng: 04/11/2011Tiết 22 - Bài : 16TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠII- MỤC TIÊU BÀI HỌC1.Kiến thức:- HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng của kim loại với phikim, với dung dịch axit và với dung dịch muối.2.Kỹ năng:- Viết các phươn[r]
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất của một kim loại a) Tác dụng với oxi và một số phi kim. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường,[r]
I. Lớp 12: Chương I: ESTE LIPIT 1. Kiến thức: a) Este: Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế este. Đồng phân este b) Lipit: Khái niệm lipit, chất béo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất béo Các đồng phân của chất béo; 2. Kỹ năng: Lập công thức phân tử, Vi[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
I, TíNH CHấT HóA HọC CủA AXIT :II, AXIT Mạnh và axit yếu :Thế nào là axit-Axit mạnh : HCl , H2SO4 , HNO3 , ...-Axit yếu : H2S , H2CO3 , ....-Axit mạnh có các tính chất hóa học: phản ứngnhanh với kim loại , với muối cacbonat ; dung dịchdẫn nhiệt tốt , ...-Axit yếu c[r]
Tính chất hoá học của kim loại Tính chất hoá học của kim loại - Dãy hoạt động hoá học của kim loại: - Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hoá học minh học. + Tác dụng với phi kim. + Tác dụng với nước. + Tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụ[r]
Mức độ hoạt động hoá học của phi kim Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn lưu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn. III. CLO[r]
TN 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm+ Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu.+ Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2OSau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính ox[r]