A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
đápB¹nchänsaiánđúng là đáp án D13TRÒ CHƠI THÚ BÔNG MAY MẮNChúng ta dangđược thấy cáccảnh ở địadanh nào củanước ta?THÀNH PHỐ ĐÀ NẲNG14TIẾT 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAMGIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH ( C-G-C)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Nắm vững cách vẽ tam giác biết độ dàihai cạnh v[r]
Bài 97: Viết chương trình nhập 3 cạnh của 1 tam giác, cho biết đó là tam giác gì#include#includevoid KiemTraTamGiac(int a, int b, int c){if(a + b b + c {printf("\nTam giac khong hop le. Xin kiem tra lai !");}else{printf("\nDay la tam giac: ");if((a == b) &&[r]
Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9cm,15cm,12cm. b) 5dm,13dm,12cm. c)7m,7m,10m. Giải: a) Ta có 92=81,152=225,122=144. mà 225=81+144 hay 152=92+122. Nên tam[r]
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A ( = 900), ta có: 1. b2= a.b’; c2 = a.c’ 2. Định lý Pitago : a2 = b2 + c2 3. a.h = b.c 4. h2 = b’.c’ 5. = + 1. Định lý cosin Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình[r]
Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Hướng dẫn giải: Giả sử tam giác ABC cho trước nằm trong mặt phẳng (P). mặt cầu (S) tiếp xúc với ba cạnh c[r]
Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông, biết rằng nếu tang mỗi 31. Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông, biết rằng nếu tang mỗi cạnh lên 3 cm thì diện tích tam giác đó sẽ tăng them 36 cm2, và nếu một cạnh giảm đi 2cm, cạnh kia giảm đi 4 cm thì diện tích của tam giá[r]
Cho tam giác ABC 3. Cho tam giác ABC với = 1000 , = 400 a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác. b) Tam giác ABC la tam giác gì Hướng dẫn: a) Tam giác ABC có = 1000 , = 400 Cạnh lớn nhất của tam giác ABC là BC vì BC đối diện với góc A và góc = 1000 > 900 nên góc A là góc tù b) T[r]
1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: 1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: = ; = ; = . = = Kí hiệu: ∆A'B'C' ~ ∆ABC Tỉ số: = = = k gọi là tỉ số đồng dạng. 2. Tính chất Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng có một số tín[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, 15. Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. Trong các trường hợp còn lại, hãy thử dựng tam giác có độ dài ba cạnh như thế: a) 2cm, 3cm, 6cm b) 2cm, 4cm, 6cm c) 3c[r]
I. XỬLÍ ĐƯỜNG CAO, TRUNG TRỰC TRONG TAM GIÁC Bài 1. Tam giác ABCcó B(2; 5), các đường cao d 1 : 2x+ 3y+ 7 = 0; d 2 : x– 11y+ 3 = 0. Viết phương trình các cạnh của tam giác. Bài 2. Tam giác ABC có C(–4; –5), các đường cao d 1 : 5x+ 3y– 4 = 0; d 2 : 3x+ 8y+ 13 = 0. Viết phương trình các cạnh của[r]
Bài 5. Cho tam giác ABC cạnh a Bài 5. Cho tam giác ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ + và - Hướng dẫn giải: Ta có + = = = a Ta có: - = +. Trên tia CB, ta dựng = => - = + = Tam giác EAC vuông tại A và có : AC = a, CE = 2a , suy ra AE = a√3 Vậy = = a√3
ÔN TẬP TOÁN 8 HỌC KỲ IIA. HÌNH HỌCI. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:1. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường:a. Trường hợp đồng dạng 1 : 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau (c – c – c)Xét ∆ABC và ∆DEF, ta có :=> ∆ABC ~ ∆DEF (c – c – c)b. Trường hợ[r]
Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là Hướng dẫn giải: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, = Khi đó ∆ABC là tam giác đều. Từ B vẽ BH AD thì HA = HD. Nên ta[r]
Bài 47 Tam giác ABC có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có diện tích là 54 Bài 47 Tam giác ABC có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có diện tích là 54 cm2 Tính độ dài cách cạnh của tam giác A'B'C'. Giải:[r]
Bài 10. Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của nó là 45 cm. Tính các cạnh của tam giác đó Bài 10. Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của nó là 45 cm. Tính các cạnh của tam giác đó Hướng dẫn giải: Gọi chiếu dài (cm) của các cạnh của tam giác tỉ lệ vớ[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Bài 16. Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam giác. Bài 16. Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam giác. Giải. Vẽ tam giác ABC tương tự như hinh vẽ ở bài 15. Đo mỗi góc của tam giác ABC ta được: === 600