Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hi[r]
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hi[r]
a. Loại I. Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc: If + S + Simple Present, S + will Simple Present modal Verb. VD: If I work late, I get tired. If you get wet, you should change your clothes. If I have money[r]
Trong chương trình tiếng Anh trung học phổ thông (THPT), câu điều kiện hay còn gọi là mệnh đề điều kiện (Conditional sentence or Conditional clause If clause) được bộ GD ĐT đưa vào giảng dạy một cách có hệ thống ở tất cả 3 khối lớp 10, 11, 12. Các dạng bài tập thực hành vận dụng về mệnh đề này chú[r]
Đại từ quan hệ: Lý thuyết và cách làm bài tập về đại từ quan hệ Who, Which, Whom trong tiếng anh. Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non defining clause). Đại từ quan hệ 3 chức năng ngữ pháp trong câu:[r]
mệnh đề.Câu 50: In my opinion, I think (A) this book is more interesting (B) than the other (C) one (D). Key: AGiải thích: Ta chỉ dùng In my opinion, hoặc I think. Cả 2 cụm từ này đều dùng để đưa ra ý kiến nên chỉ dùng 1 cụm từ trong 1 câu mà thôi.Mời các bạn xem thêm bài[r]
CÁC CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN ĐẶCBIỆT(Special forms of conditional sentences)I- CÂU ĐIỀU KIỆN LƯỢC BỎ “IF” (CÂU ĐIỀU KIỆNĐẢO NGỮ)Là câu điều kiện không có “if” và ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ.* Đảo ngữ câu điều kiện loại I:Should + S + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)Ví dụ:- Câu đi[r]
D. It/ This có thể tiêu biểu cho một cụm từ hay mệnh đề đã đề cập ở trướcHe smokes in bed, though I don’t like it.(Anh ta hút thuốc trên giường mặc dù tôi không thích việc đó)He suggested flying, but I thought it would cost too much.(Anh ta đề nghị đi bằng máy bay, nhưng tôi nghĩ nó quá tốn k[r]
1. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiệ[r]
Mục lụcGrammar Review11.Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun Non count noun)1Quán từ không xác định a và an2Quán từ xác định The3Cách sử dụng another và other.7Cách sử dụng little, a little, few, a few8Sở hữu cách9Verb101)Present101) Simple Present102) Present Progressive (be + Ving)103)[r]
If you go out, I won’t kill you.A and B giữ nguyên A và B* Don’t cry and I’ll give you a kiss. If you don’t cry, I’ll give you a kiss• Biến đổi câu:IFKhẳng địnhUNLESS = If … notPhủ địnhKhi mệnh đề If là phủ định, chuyển qua Unless thì mệnh đề chính được[r]
Giáo án Đại số 10NguyênVõ Thị ThảoNgày soạn:………Tiết CT:1-3Chương I:MỆNH ĐỀ - TẬP HỢPBài 1:MỆNH ĐỀI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức: Nắm vững thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến. Nắm vững phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo. Nắm vững mệnh đề đảo – hai[r]
CONDITIONAL SENTENCES: CÂU ĐIỀU KIỆN I. Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện là câu gồm có 2 phần: Một phần nêu lên điều kiện của hành động (gọi mệnh đề phụ – if clause) và một phần nêu l&ecir[r]
Tổng hợp công thức 12 thì,câu bị động, câu tường thuật,chia phát âm s,es,ed, mệnh đề IF và trên 300 động từ bất quy tắc đầy đủ chỉ vỏn vẹn 2 tờ giấy, chỉ cần in không cần căn chỉnh lại :D F/vanhung97nt
Loại Mệnh đề phụ ( IF ) Mệnh đề chính 1A IF + S + V1SES + ......, S + V1SES + ...... 1B IF + S + V1SES + ......, S + WILL V0 + ...... 2 IF + S + WERE V2ED + ......, S + WOULD V0 + ...... 3 IF + S + HAD V3ED + ......, S + WOULD HAVE V3 ED + ...... HAD + S + V3[r]
27 cách dùng của tính từ hệ thống súc tích ngắn gọn, dễ học, dễ nhớ 27 Vị trí của tính từ 1. Hiện tượng ngữ pháp: V+ adj (linking verbs) (La): 2.Hiện tượng ngữ pháp: “V+sb+adj” ( tân ngữ phức) 3.Hiện tượng ngữ pháp: Tính từ bắt buộc phải đứng sau danh từ nó bổ nghĩa khi đằng sau tín[r]
I. MỤC TIÊU:Kiến thức:Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định , mệnh đề chứa biến. Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại (). Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.Kĩ năng: Biết lấy ví dụ mệnh đề, phủ định mộ[r]