4. Tuyển tập các đề thi tốt nghiệp THPT5. Một số chuyên đề trên trang Violet (Không có nội dung như SKKNnày và không rõ tác giả vì tác giả không ghi tên)VII. PHỤ LỤCSƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC ...................................................................... 2I.THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN .........[r]
x+by= 1. Hs: AB=(-a;b). Véctơ pháp tuyến của đường thẳng AB là: n =(-b;-a). Phương trình tổng quát của đường thẳng AB: -b(x-a)-a(y-0) = 0. ⇔ -bx-ay = -ab ⇔ ax+by= 1 Phương trình đường thẳng trên gọi là phương trình đoạn chắn. 2. Bài mới:Hoạt[r]
- Năng lực giải quyết vấn đề.- Năng lực sáng tạo, năng lực tổng hợp.- Năng lực tính toán: năng lực thành phần cấu trúc ; năng lực thực hiện các phép tính ;năng lực sử dụng ngôn ngữ Toán học ; năng lực sử dụng các công cụ.3. Thái độ.- Rèn luyện phân biệt được các đối tượng.II. Chuẩn bị1.2.-Giáo sinhG[r]
SỞ GD & ĐT HÀ NỘITRƯỜNG THPT DƯƠNG XÁ......................................ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG –TOÁN 10CBNĂM HỌC 2014-2015(Thời gian làm bài: 45 phút)Họ và tên:.................................................................Phòng thi....................Số báo danh:.................[r]
Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng. 3) Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng: a) Đi qua điểm A(4; 3), B(2;- 1). b) Đi qua điểm A(1;- 1) và song song với Ox. Hướng dẫn. a) Phương trình đường thẳng (d) qua A(4; 3) và B(2;- 1) có dạng tổng quát là y = ax + b, trong đó a, b là các hằ[r]
HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG PHẦN I. ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được tính bởi công thức
Khoảng cách từ một điểm Mo(xo; yo) đến một đường thẳng (d): ax + by + c = 0 có công thức là
Nếu (d): ax + by + c = 0 chia mặt phẳng Oxy thành[r]
giáo án tiết 1 bài phương trình đường thẳng hình học 10 Giới thiệu: Ở chương trước chúng ta đã được làm quen với hệ trục tọa độ Oxy hay còn gọi là hệ trục tọa độ Đề các.Qua đó chúng ta biết được vị trí của một điểm, một vectơ.Hôm nay, cô trò ta sẽ bước sang một chương mới đó là: CHƯƠNG 3: PH[r]
TRƯỜNG THCS - THPT LÊ LỢITỔ: TOÁN – TINĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ IIMÔN TOÁN – LỚP 10 – NĂM: 2014-2015ĐỀ 1Câu 1: Giải các bất phương trình sau:1 2 x x 2 3 x 2 0 .Câu 2: Xét dấu hàm số sau:(2 x 8)(3x 3)f(x)=x 2 25Câu 3:1a) Cho sin x với 90 0 x 180 0 . Tính giá[r]
Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5. 7. Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5. a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên. b) Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi một hệ trục tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng. Bài giải: a) 2x[r]
Trong mp Oxy lập phương trình tổng quát của đường thẳng biết đường thẳng đi qua điểm M1; 3 và chắn trên các trục tọa độ những đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.. Trong mp Oxy lập phương trì[r]
Tổng hợp những phương trình tổng quát của đường thẳng. Giúp bạn có thể hiểu thêm về những dạng bài tập liên quan đến phương trình đường thẳng trong chương trình giảng dạy phổ thông trung học. Chúc bạn thành công, và sớm được tiếp cận đến những bờ tri thức mới. Luôn mở rộng, luôn nỗ lực và luôn không[r]
Trong mp Oxy lập phương trình tổng quát của đường thẳng biết đường thẳng đi qua điểm M1; 3 và chắn trên các trục tọa độ những đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.. Trong mp Oxy lập phương trì[r]
Vectơ chỉ phương của đường thẳng 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng Định nghĩa : vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu ≠ và giá của song song hoặc trùng với ∆ Nhận xét : - Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì k ( k≠ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆ , d[r]
b , biếtrằng a, b là các số thựcdương khác 1.Câu 4 (1,0 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y x.log x trên khoảng (0;10).Câu 5 (1,0 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng : y 2 0 và các điểmA(0;6), B(4;4) . Viết phương trình tổng quát của đường[r]
Câu II (3.0 điểm)1. Tính cosa , sin(3π + a) biết sina = 43và a 2522. Chứng minh rằng:sin 3 a cos3 a sin a cos a 1sin a cos aCâu III (2.0 điểm) Cho ba điểm A(-3;-1), B(2;2) và C(-1;-2)a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.b) Tính khoảng cách từ C đến đ[r]
4.Viết phương trình tổng quát của đường thẳng 4.Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4; 0) và N(0; -1) Hướng dẫn: Phương trình đường thẳng MN: + = 1 => x - 4y - 4 = 0
Bài 1. CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG TRÒN CƠ BẢN I. Các bài toán cơ bản về viết phương trình đường thẳng 1. Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng d (dạng tham số, tổng quát, chính tắc nếu có) đi qua điểm A x y( ; )A A và có véctơ chỉ phương u a bd = ( ; ). VD 1. Viết phương trình c[r]
2.Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau: 2.Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau: a) ∆ đi qua điểm M (-5; -8) và có hệ số góc k = -3 b) ∆ đi qua hai điểm A(2; 1) và B(-4; 5) Hướng dẫn: a) Phương trình của ∆ là : y + 8 = -3(x + 5) &l[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 10 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 1 I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Bài 1: : a) Cho sinα = -3/4 (-π/2 < α < 0) .Tính các giá trị lượng giác còn lại c) Xác định m để phương[r]
Cho tam giác ABC có: 3.Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2) a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, và CA b) Lập phương trinh tham số của đường thẳng AH và phương trình tổng quát của trung tuyến AM Hướng dẫn: a) Ta có = (2; -5). Gọi M(x; y) là 1 điểm nằm trên đườ[r]